Hòa tan 3,66g hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800 ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A bằng:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi R là kí hiệu chung củA NA và BA, hóA trị củA chúng là x.
(Lưu ý: NA có hóA trị 1, BA có hóA trị 2 ⇒ 1 < x < 2.
Nhưng hóA trị ở đây không quAn trọng)
2R + 2xH2O → 2R(OH)x + xH2↑
Dễ dàng nhận rA n OH - =2nH2 = 0,08 mol
⇒ pOH = –lg[OH-] = –lg(0,08/0,8) = 1 ⇒ pH = 13 ⇒ Chọn D.
Chọn D.
Dạng tổng quát: 2M + 2H2O → 2M(OH)x + xH2
nOH = 2nH2 =2. 0,896/22,4 = 0,08 mol → COH= 0,1 M
pH=14+ log(OH) = 13
\(n_{OH^-}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{0.448}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.02\left(mol\right)\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
\(n_{OH^-\left(dư\right)}=0.04-0.02=0.02\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]_{dư}=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(pH=14+\log\left[OH^-\right]=14+\log\left[0.1\right]=13.\)
Đáp án : D
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,1 mol
Dung dịch sau có pH = 13 => COH- = 0,1M => nOH- = 0,04 mol
=> nOH (Y) = 0,14 mol = ånKL.(số điện tích)
Lại có : 2nH2 = nOH ( do các kim loại tạo ra) = 0,14 mol với 400 ml Y
=> Với 200 ml dung dịch Y có nOH tạo ra do kim loại = 0,07 mol
=> nOH tạo ra do oxit = 0,07 mol = ånKL(oxit).(số điện tích) = 2nO (bảo toàn điện tích)
=> nO = 0,035 mol
Để tạo 400 ml Y thì nO = 0,035.2 = 0,07 mol
=> m = 12,8g
Chọn B.
Dung dịch sau có pH = 13 nên sau phản ứng còn dư kiềm: nOH-dư = 0,1.0,4 = 0,04 mol.
⇒ n O H - Y = 0,04+0,2.(0,2+0,2.0,15)=0,14 mol
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm: Na (x mol), K (y mol), Ba (z mol), O (t mol).
⇒ l6t = 8,75% m.
Theo định luật bảo toàn electron, ta có: x + y + z = 2t + 2 n H 2
⇒ t = (2.0,14 - 2.0,07) : 2 = 0,07 mol ⇒ m = 12,8 ≈ 13 gam.
Đáp án D
Gọi R là kí hiệu chung củA NA và BA, hóA trị củA chúng là x.
(Lưu ý: NA có hóA trị 1, BA có hóA trị 2 => 1 < x < 2.
Nhưng hóA trị ở đây không quAn trọng)
2R + 2xH2O → 2R(OH)x + xH2↑
Dễ dàng nhận rA =>=2nH2 = 0,08 mol
=> pOH = –lg[OH-] = –lg(0,08/0,8) = 1 => pH = 13