Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I don’t__________locking the door
A. Remember
B. Forget
C. Remind
D. Accept
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
Giải thích: Hành động được đề nghị một công việc là hành động đã xảy ra nhưng vẫn còn liên quan dến hiện tại, dẫn đến hệ quả là sẽ đồng ý. Do đó, hành động này cần được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Tôi đã được đề nghị một công việc tốt hơn, và tôi sẽ chấp nhận nó.
A. was offering : thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
C. was going to be offered : diễn tả hành động có vẻ như sẽ xảy ra trong quá khứ nhưng cuối cùng lại không xảy ra
D. am offering : thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định ở hiện tại
Đáp án C
Kiến thức: Đảo ngữ + tính từ chủ động/ tình từ bị động
Cấu trúc đảo ngữ: Only because S1 + V + trợ động từ + S2 + động từ chính.
V-ing [ tính từ chủ động]: dùng để mô tả bản chất/ tính chất của con người/ sự vật/ sự việc
V-ed [ tính từ bị động]: dùng để mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có.
Câu này dịch như sau: Chỉ vì công việc quá thú vị mà Jane đồng ý nhận công việc đó
Đáp án B.
Cụm cố định accept one’s deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.
- fine (adj):
1. rất tốt. Ex: He’s a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.
2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kế hoạch này cũng khá ổn.
- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.
Ex: Mark became a dear friend.
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động)
+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động)
Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa.
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định
Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không?
Chọn C
Đáp án là A.
remember + V-ing: nhớ đã làm gì.
Nghĩa câu: Tôi không nhớ đã khóa cửa.
Các từ còn lại:
B. forget + V-ing: quên đã làm gì. Trường hợp này câu phủ định nên không chọn từ “forget”
C. remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì.
D. accept: chấp nhận