Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: , trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1.568 lít H2 ( đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án C
4,667 gam hh Na, K, Ba, ZnO trong đó %O = 5,14% + H2O → ddX + 0,032 mol H2
n O = 4 , 667 × 5 , 14 % 16 = 0 , 015 mol → nZnO = 0,015 mol.
M + nH2O → Mn+ + nOH- + 0,5nH2
nOH- = 2 x nH2 = 0,032 x 2 = 0,064 mol.
ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,015--0,03----0,015
ddX gồm 0,034 mol OH-; 0,015 mol ZnO22-
• ddX + 0,088 mol H+
OH- + H+ → H2O
0,034--------0,034
ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2
0,015--------0,03
Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O
0,012--------0,024
→ nZn(OH)2 = 0,015 - 0,012 = 0,003 mol → m↓ = 0,297 gam

Giải thích:
=> nOH- ( do kim loại tạo)= 2nH2 = 0,16 (mol)
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2H2↑
=> nOH- (dd Y) = nAl = 0,32 (mol)
=> nOH- ( do oxit tạo) = 0,32 – 0,16 = 0,16 (mol)
=> nO (trong oxit) = ½ nOH- ( do oxit tạo ra) = 0,08 (mol)
Vì O chiếm 8%
Đáp án D

Đáp án D
=> nOH- ( do kim loại tạo)= 2nH2 = 0,16 (mol)
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2H2↑
=> nOH- (dd Y) = nAl = 0,32 (mol)
=> nOH- ( do oxit tạo) = 0,32 – 0,16 = 0,16 (mol)
=> nO (trong oxit) = ½ nOH- ( do oxit tạo ra) = 0,08 (mol)
Vì O chiếm 8%
n C l 2 = 7 , 84 22 , 4 = 0 , 35 m o l
X – ne → X +n
Cl2+ 2e→ 2Cl
ne (KL nhường) = ne ( Cl2 nhận ) = 0,35.2 = 0,7 (mol)
Khi phản ứng với HCl
X – ne → X +n
2H+ + 2e → H2
ne( H+ nhận ) = ne (KL nhường) = 0,7 (mol)
=> nH+ = 0,7 (mol)
=> mHCl = 0,7.36,5 = 25,55 (g)
m d d H C l = m H C l . 100 % C % = 175 ( g )

Chọn C.
Ta có:
mà ZnO + 2OH- Þ OH- dư: 0,128 – 0,06 = 0,068 mol. Khi cho Y tác dụng với HCl:

Giải thích:
nO = 5,14%. 9,344:100% : 16 = 0,03 (mol) => nZnO = 0,03 (mol)
nH2 = 0,064 (mol) => nOH- = 2nH2 = 0,128 (mol)
ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,03 → 0,06 → 0,03 (mol)
=> nOH- dư = 0,068 (mol)
Vậy dd Y gồm: nOH- dư = 0,068 (mol) và ZnO22- : 0,03 (mol)
Vì nH+ = 0,176 > nOH- + 2nZnO2 2- => Tạo kết tủa Zn(OH)2 sau đó kết tủa sẽ tan 1 phần.
H+ + OH- → H2O
0,068 ← 0,068
2H+ + ZnO22- → Zn(OH)2
0,06 ← 0,03→ 0,03
2H+ + Zn(OH)2 → Zn2+ + 2H2O
0,048→ 0,024
nZn(OH)2 còn lại = 0,03 – 0,024 = 0,006 (mol) => mZn(OH)2 = 0,594(g)
Đáp án D

Số mol các chất là:
Gọi M là kim loại chung cho Na, K và Ba
Các phương trình phản ứng khi cho X tan hết trong H2O:
Dung dịch Y gồm Mn+, OH- dư và AlO2-
Dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl:
=> dung dịch sau cùng gồm:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án B.

Giải thích:
nH2= 0,6 (mol) => ne = 1,2 (mol) => n OH-= 1,2 (mol)
nO = (84 . 0,2) : 16 = 1,05 (mol)
nAl2O3 = 1/3 nO = 0,35 (mol) => nAl = 0,7 (mol)
nH+ = 2,4 (lít)
dd Y: nOH- : 0,5 (mol); nAlO2- = 0,7 (mol)
H+ + OH- → H2O
0,5→0,5
H2O + AlO2- + H+ → Al(OH)3
0,7 → 0,7 → 0,7
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+
0,4 ← 1,2
=> khối lượng kết tủa mAl(OH)3 = (0,7 – 0,4). 78 = 23,4 (g)
Đáp án A