Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa, người ta đã tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: Aa
F1 : 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa
Chỉ chọn các cá thể có kiêu hình trội tự thụ phấn
F chọn lọc : 1 3 AA : 2 3 Aa
Chọn lọc các cá thể có kiểu gen thuần chủng sau 3 thế hệ là
1 3 + 2 3 x 1 3 + 2 3 x 2 3 x 1 3 = 19 27
Đáp án B
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)KH: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1 aabb
Các cây có kiểu hình giống
P:lAABB:2AaBB:4AaBb:2AABb tự thụ
Tỷ lệ A-B
Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen :
Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là C sai
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm:
(áp dụng kết quả phép lai: AaBb AaBb → (lAA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb);
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ KH: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Các cây có kiểu hình giống P: 1AABB : 2AaBB : 4AaBb : 2AABb tự thụ phấn
Tỷ lệ A-B- = 1/9+2/9×3/4×2+4/9×9/16=25/36→ D sai
Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 4/9×4/16AaBb=1/9→A sai
Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là: 4/9AaBb×1/16(aabb)=1/36 →C sai
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm: 2/9×1/2×2+4/9×(1/2×1/2+1/2+1/2)=4/9 (áp dụng kết quả phép lai: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb); 1/2Aa×1/2(BB,bb)+1/2(AA,aa)×1/2Bb) → B đúng
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Ở ruồi giấm, chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái, giới đực không hoán vị gen.
Các phép lai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3) (5)
- PL 1:
→ đời con: 4 loại KH, 10 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
- PL 2: → đời con: 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
- PL 4: → đời con: 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
Đáp án A
Aa BD/bd à (A, a) (0,4BD; 0,4bd; 0,1 Bd; 0,1 bD)
Tỉ lệ dòng thuần mang 2 trội sau khi lưỡng bội hóa hạt phấn = 0,5 AA x (0,1 Bd/Bd + 0,1 bD/bD) + 0,5 aa x 0,4 BD/BD = 0,3
Câu 153. Đáp án B
P: AA × aa → F1: Aa → đa bộ hóa đạt 72% → 72%AAaa: 28%Aa
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên
Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa↔ 0,12AA: 0,48Aa: 0,12aa
Cơ thể Aa giảm phân cho ½ A: 1/2 a ↔ 0,14A:0,14a
Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 = 0,0676
Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676 = 0,9324
Đáp án D
F2 : aabb = 4%
ð Tỉ lệ AABB = 4%
ð Tỉ lệ A-B- = 54%
ð Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là: 2/27
Đáp án B