Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%
(2) Kiểu gen của ruồi (P) là A B a b XDXd × A B a b XDY.
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án: B
A xám >> a đen
B dài >> b cụt
D mắt đỏ >> d mắt trắng
P: ♀ (Aa,Bb) XDXd x ♂ A-B-XDY
F1: aabbD- = 15%
Xét XDXd x XDY
Đời con:
1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Vậy D- = 0,75
Vậy tỉ lệ aabb ở F1 là 0,15 : 0,75 = 0,2
Mà ruồi giấm đực không hoán vị gen được nên chắc chắn phải có kiểu gen A B a b
Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 0,2 : 0,5 = 0,4 > 0,25
Vậy ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab với tần số hoán vị gen f = 20%
Có A-B- = 50% + 20% = 70%
A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%
(1) Sai
(2) Đúng
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbD- ở F1 là
0,05 x 0,75 = 0,0375 = 3,75%
3 Đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là
0,7 x 0,75 = 0,525 = 52,5%
4 Sai
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A-B-dd ở F1 là
0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
Vậy các phát biểu đúng là 2, 3, 5