Cho sơ đồ sau: (a) X + H2 → t o , x t ancol X1.
(b) X + O2 → t o , x t axit hữu cơ X2.
(c) X1 + X2 → t o , x t C6H10O2 + H2O. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=C(CH3)-CHO
B. CH2=CH-CHO
C. CH3-CHO
D. CH3CH2CHO.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(c) ⇒ X3 là HOOC(CH2)4COOH, X4 là H2N(CH2)6NH2.
(d) ⇒ X2 là CH3OH, X5 là CH3COOH || (e) ⇒ X6 là C2H5OH.
⇒ X7 là C2H5OOC(CH2)4COOH ⇒ M = 174 g/mol
X3 là axit terephatalic → từ phản ứng (b): X1 là muối C6H4(COONa)2.
Quay lại phản ứng (a):
.
Bảo toàn C, H, O → X2 có công thức phân tử là CH4O → cấu tạo CH3OH (ancol metylic).
Theo đó, phản ứng (d):
→ phân tử khối của X3 là 194.
Chọn B.
Theo X là este hai chức, mạch hở, có 2 liên kết = hoặc 1 liên kết ≡ (vì X + 2H2).
Þ X có dạng CnH2n – 6O4 mà
Khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc không thu được anken Þ X là CH3-OOC-C≡C-COO-C2H5
B. Sai, Z có công thức phân tử là C2O4Na2.
Đáp án : B
X + H2 → ancol X1 => X1 là ancol no
X2 + X1 → C6H10O2 + H2O. => C6H10O2 có 2 liên kết pi (1 của COO , 1 của gốc axit) và X1 và X2 đều có 3C
=> X là andehit có 1 liên kết pi (CH2=CH-CHO)