Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án D.
X4 và X5 trùng ngưng tạo nilon-6,6 => X4 hoặc X5 là hexametylenđiamin hoặc axit ađipic
X1 + H+ tạo X4 => X4 là axit ađipic => X5 là hexametylenđiamino => Đáp án A đúng
=> X1 là muối natri của axit ađipic => X2 là một ancol
Vì X tạo 2X2 => X nhỏ nhất là C4H8(COOCH3)2 => Đáp án D luôn sai

\(\varphi_{\frac{H}{H2}^+}^0\)= 0 là đúng, đây là thế điện cực quy ước cho điện cực hydro.
e tính k ra đáp số và e cũng thấy lạ là điện cực lại = 0???

n CO =a
n CO2=b
a+b=0,2
28a +44b=8
=>a=0,05
b=0,15
FexOy +yCO-to->xFe +yCO2
0,15/y <= 0,15
8=(56x +16y).0,15/y
=> x/y=2/3
=> Fe2O3

A(Fe, S) ==nung==> B(Fe, S, FeS) ==HCl==> C(H2, H2S)
B(Fe, S, FeS) ==nung==> (Fe2O3, SO2)
Bằng phương pháp sơ đồ đường chéo bạn dễ dàng tính được tỉ lệ nH2/nH2S = 1/3
Mà nH2 + nH2S = V
=> nH2 = 0,25V và nH2S = 0,75V
Sau khi viết tất cả các phương trình phản ứng, bạn dễ dàng tính được những kết quả sau :
nFe (trong B) = nH2 = 0,25V mol => mFe = 14V g
nFeS (trong B) = nH2S = 0,75V mol => mFeS = 66V g
Phản ứng của B với O2 :
4FeS + 7O2 = 2Fe2O3 + 4SO2
0,75V....1,3125V mol
S + O2 = SO2
x.....x
Ta có 1,3125V + x = V'' => nS = x = V'' - 1,3125V
=> mS = 32V'' - 42V
mB = mFe + mS + mFeS = 14V + 32V'' - 42V + 66V = 38V + 32V'' g
b. nS = V'' - 1,3125V => V'' > 1,3125V => V''/V > 1,3125
X3 là axit terephatalic → từ phản ứng (b): X1 là muối C6H4(COONa)2.
Quay lại phản ứng (a):
Bảo toàn C, H, O → X2 có công thức phân tử là CH4O → cấu tạo CH3OH (ancol metylic).
Theo đó, phản ứng (d):
→ phân tử khối của X3 là 194.