K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II; IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII)...
Đọc tiếp

Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II; IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII) kết hôn với một người phụ nữ (IX) không bị hói đầu, cặp vợ chồng này sinh được một người con (X) bị hói đầu. Biết rằng ở người, tính trạng hói đầu là do alen A qui định, alen lặn tương ứng (a) qui định kiểu hình bình thường, kiểu gen dị hợp qui định kiểu hình bình thường ở nữ giới và bị hói đầu ở nam giới, xét các nhận định sau:

1. Có thể xác định được chính xác tất cả các kiểu gen của tất cả các thành viên trong các gia đình nói trên.

2. (X) có giới tính là nam.

3. Trong 10 người đang xét, có 4 người mang kiểu gen dị hợp.

4. Cặp vợ chồng (V); (VI) có xác suất sinh ra con bình thường : con bị hói đầu là 1 : 1.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
26 tháng 6 2019

Chọn B

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, các thể một: II. AbbDdEe; V. AaBbDdE.

Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II; IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII)...
Đọc tiếp

Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II; IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII) kết hôn với một người phụ nữ (IX) không bị hói đầu, cặp vợ chồng này sinh được một người con (X) bị hói đầu. Biết rằng ở người, tính trạng hói đầu là do alen A qui định, alen lặn tương ứng (a) qui định kiểu hình bình thường, kiểu gen dị hợp qui định kiểu hình bình thường ở nữ giới và bị hói đầu ở nam giới, xét các nhận định sau:

1. Có thể xác định được chính xác tất cả các kiểu gen của tất cả các thành viên trong các gia đình nói trên.

2. (X) có giới tính là nam.

3. Trong 10 người đang xét, có 4 người mang kiểu gen dị hợp.

4. Cặp vợ chồng (V); (VI) có xác suất sinh ra con bình thường : con bị hói đầu là 1 : 1.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
21 tháng 4 2019

Đáp án C

Ở nữ: A-: không hói; aa: hói

Ở nam: AA: không hói; Aa, aa: hói

1. Có thể xác định được chính xác tất cả các kiểu gen của tất cả các thành viên trong các gia đình nói trên. à đúng

2. (X) có giới tính là nam. à đúng

3. Trong 10 người đang xét, có 4 người mang kiểu gen dị hợp. à đúng, đó là người số 4, 5, 6, 10.

4. Cặp vợ chồng (V); (VI) có xác suất sinh ra con bình thường : con bị hói đầu là 1 : 1. à đúng.

28 tháng 11 2018

Đáp án C

Ở người, alen A qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định máu khó đông. Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường, chồng bị máu khó đông; cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông, chồng bình thường. Có 4 đứa trẻ là con của hai cặp vợ chồng trên: đứa trẻ (1) là con trai và có kiểu hình bình thường; đứa trẻ (2) là con gái và bị mù màu; đứa trẻ (3) là con...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định máu khó đông. Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường, chồng bị máu khó đông; cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông, chồng bình thường. Có 4 đứa trẻ là con của hai cặp vợ chồng trên: đứa trẻ (1) là con trai và có kiểu hình bình thường; đứa trẻ (2) là con gái và bị mù màu; đứa trẻ (3) là con trai và bị mù màu; đứa trẻ (4) là con gái và có kiểu hình bình thường. Không xét đến trường hợp đột biến, nếu chỉ dựa vào kiểu hình của những đứa trẻ thì có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng ?

1. Đứa trẻ (1) và (2) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (A).

2. Nếu chỉ dựa vào kiểu hình thì có thể kết luận : cả 4 đứa trẻ đều có thể là con của cặp vợ chồng (A).

3. Đứa trẻ (1) và (3) đều có thể là con của cặp vợ chồng (B).

4. Đứa trẻ (3) và (4) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (B).

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
Ở người, alen A qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định máu khó đông. Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường, chồng bị máu khó đông; cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông, chồng bình thường. Có 4 đứa trẻ là con của hai cặp vợ chồng trên: đứa trẻ (1) là con trai và có kiểu hình bình thường; đứa trẻ (2) là con gái và bị mù màu; đứa trẻ (3) là con...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định máu khó đông. Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường, chồng bị máu khó đông; cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông, chồng bình thường. Có 4 đứa trẻ là con của hai cặp vợ chồng trên: đứa trẻ (1) là con trai và có kiểu hình bình thường; đứa trẻ (2) là con gái và bị mù màu; đứa trẻ (3) là con trai và bị mù màu; đứa trẻ (4) là con gái và có kiểu hình bình thường. Không xét đến trường hợp đột biến, nếu chỉ dựa vào kiểu hình của những đứa trẻ thì có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng ?

1. Đứa trẻ (1) và (2) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (A).

2. Nếu chỉ dựa vào kiểu hình thì có thể kết luận : cả 4 đứa trẻ đều có thể là con của cặp vợ chồng (A).

3. Đứa trẻ (1) và (3) đều có thể là con của cặp vợ chồng (B).

4. Đứa trẻ (3) và (4) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (B).

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

A.

B. 2

C. 4

D. 3

1
6 tháng 6 2017

Chọn B

Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường (mang kiểu gen dạng X A X - ), chồng bị máu khó đông (mang kiểu gen XaY); cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông (mang kiểu gen X a Y ), chồng bình thường (mang kiểu gen XAY)

Đứa trẻ (1) có kiểu gen là X A Y  à  Đứa trẻ này nhận alen XA từ mẹ mà cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông (mang kiểu gen X a X a  và chỉ có thể cho con trai alen Xa) à  (1) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (A) à 3 sai

Đứa trẻ (2) có kiểu gen  X a X a  à Đứa trẻ này nhận alen Xa từ cà bố và mẹ à Bố của (2) bị mù màu à (2) chắc chắn là con cùa cặp vợ chồng (A) à  1 đúng

(2) là con của cặp vợ chồng (A) à Ở cặp vợ chồng (A), người vợ mang kiểu gen XAXa

14 tháng 9 2018

Đáp án B

Nếu kết luận của bác sĩ là đúng thì có 2 trường hợp xảy ra:

Trường hợp 1:

Người chồng phải có kiểu gen là IAIA và người vợ phải có kiểu gen IBIB hoặc ngược lại. Khi đó người con sẽ luôn có kiểu gen IAIB thuộc nhóm máu AB.

Trường hợp 2:

Người chồng phải có kiểu gen là IOIO và người vợ phải có kiểu gen IAIB hoặc ngược lại. Khi đó người con sẽ có kiểu gen IAIOthuộc nhóm máu A hoặc IBIO thuộc nhóm máu B

Nội dung 2 đúng.

Các nội dung còn lại đều sai.

Nội dung 1 sai vì người vợ có thể có nhóm máu O và người chồng nhóm máu AB hoặc ngược lại cũng thoả mãn.

Nội dung 3, 4 ,5 sai vì chưa biết cặp vợ chồng này thuộc trường hợp 1 hay trường hợp 2 nên không thể tính được các xác suất khi sinh con của họ

29 tháng 1 2018

Đáp án B

Quy ước gen:

A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông

Xét người vợ

- Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb

- Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa

Xét người chồng:

- Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY

- Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBXb × Aa XBY

- Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – xác suất sinh con bị bạch tạng 

- Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4

Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83%

12 tháng 11 2019

Đáp án B

Quy ước gen:

A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông

Xét người vợ

-          Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb

-          Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa

Xét người chồng:

-          Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY

-          Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBXb × Aa XBY

-          Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – 2 3 × 1 4 = 5 6 xác suất sinh con bị bạch tạng = 1 -  

-          Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4

Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83%

8 tháng 9 2018

Đáp án B

Quy ước gen:

A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông

Xét người vợ

- Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb

- Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa

Xét người chồng:

- Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY

- Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBXb × Aa XBY

- Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – xác suất sinh con bị bạch tạng = 1 -   2 3 x 1 4 = 5 6

- Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4

Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83%