X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X,Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,04 mol O2, thu được 17,64 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 22,2 gam E cần dùng 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa x gam muối của X và y gam muối của Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án: C
nNaOH = 0,2 mol ; n ancol = 2nH2 = 0,2 mol
=> M chứa 2 este (có thành phần gốc hidrocacbon của ancol giống nhau)

17,2 (g) X + NaOH → 6,2 (g) Y + 2 muối
Y + Na → 0,1 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> MY = 62 => Y là C2H4(OH)2
Gọi CTPT của X: CnH2n-4O4 ( vì X có 3 liên kết pi trong phân tử)
nX = nY = 0,1(mol) => Mx = 172 (g/mol)
Ta có:14n – 4 + 64 = 172
=> n = 8
Vậy CTPT của X là C8H12O4
Đốt cháy X: C8H12O4 → 8CO2 + 6H2O
0,05 → 0,4 → 0,3 (mol)
=> mCO2 + mH2O = 0,4.44 + 0,3.18 = 23 (g)
Đáp án cần chọn là: C

2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=> n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O
0,01 → 0,11 → 0,07 (mol)
=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)
Đáp án cần chọn là: A

Đáp án A
2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức
=> nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=> MY = 1,104/ 0,012 = 92
=> Y là glixerol C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX = nglixerol = 0,012 (mol)
=> Mx = 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=> n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g)
C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O
0,01 →0,11 → 0,07
=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E cần 1,04 mol O2 thu được 0,98 mol H2O.
BTKL: m C O 2 =22,2+1,04.32-0,98.18=37,84 gam → n C O 2 =0,86 mol
BTNT O : n O E =0,62 mol
Đốt cháy E thu được số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên Z là ancol no
Hidro hóa E cần 0,09 mol H2 → n X + n y + 2 n T = 0 , 09
Ta có: 2 n X + 2 n y + 2 n Z + 4 n T = 0 , 62
n H 2 O - n C O 2 = n Z - n X + n Y - 3 n T = 0,98 - 0,86 = 0,12
Giải được: n X + n y = 0 , 07 ; n T = 0 , 01 ; n Z = 0 , 22
→ 0 , 09 C X , Y + 0 , 23 C Z = 0 , 86
Ta có: CZ ≥ 2 nên C X , Y ' ' = 4 , 44
Nếu CZ=3 thì C X , Y = 1 , 89 vô lý vì X, Y từ 3 C trở lên
Vậy X là C4H6O2 và Y là C5H8O2 với số mol lần lượt là 0,05 và 0,04.
→ x = 5,4; y = 4,88 → x:y = 1,1066