Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tracey doesn’t want _________ her friends and family.
A. leave
B. leaving
C. left
D. to leave
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Sau “lots of” cần kết hợp với 1 danh từ
A, B, C đều là danh từ nên loại D vì là tính từ
Loại C vì cần danh từ chỉ vật
Loại A vì “support” là danh từ không đếm được
=> Đáp án B
Tạm dịch: Gia đình và bạn bè của cô ấy ủng hộ cô ấy rất nhiều.
Đáp án A
Dịch: Đã tranh cãi với người yêu hôm qua, cô ấy (giờ) không muốn trả lời tin nhắn của anh ấy
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Only because”:
Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …
Dịch nghĩa: Chỉ bởi vì cô ấy phải hỗ trợ cho gia đình mà Alice đã quyết định bỏ học.
A. that Alice decides
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu không sử dụng “that” mà phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ. Hơn nữa, mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
C. does Alice decide
Mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
D. Alice decided = đánh giá
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ.
Đáp án là B.
have the courage to V: Có lòng dũng cảm để làm gì
Đáp án A
Kiến thức: cấu trúc câu
Giải thích:
Cấu trúc S + have + O + V.inf: nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Hôm nay, đôi vợ chồng gia sẽ cùng vơí gia đình con cái của họ tham gia lễ kỷ niệm đám cưới vàng.
Đáp án B
punctually (adv): đúng giờ, không chậm trễ
punctual (adj): đúng giờ, không chậm trễ
punctuality (n): sự đúng giờ, sụ đúng hẹn
punctuate (v): chấm câu
Cần điền adj đi sau “are not”, bổ nghĩa cho đối tượng “those who” (những người mà)
Dịch: Cô ấy ghết những người mà không đúng giờ cho cuộc hẹn. Cô ấy không muốn phải chờ đợi
Đáp án D.
Theo sau “want” là một “to V-inf”, mang nghĩa là “muốn làm việc gì”.
Dịch câu: Tracey không muốn rời xa bạn bè và gia đình của mình.