Ở người gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu; gen B qui định máu đông bình thường, alen b qui định máu khó đông. Các alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D qui định thuận tay phải, alen d qui định thuận tay trái nằm trên NST thường, số kiểu gen tối đa về 3 locut gen trong quần thể người là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

P: XAY x XaXa
Người con trai bị mù màu: XaY
Người con trai mắt nhìn màu bình thường: XAXaY nhận XA, Y từ bố
(do rối loạn giảm phân I ở bố)
Chọn B

Đáp án D.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường đang xét là:
2
×
3
2
=
3
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể giới tính:
® Số kiểu gen tối đa về 3 locus trên trong quần thể người là:
3
×
14
=
42

Theo giả thiết:
- n1 = 2 (A, a); n2 = 2 (B, b) 2 gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- n3 =2 (D,d) trên nhiễm sắc thể thường.
Số kiểu gen tối đa cả 3 gen trên (3 lôcut gen trên)
Số kiểu gen = 42
Vậy: A đúng

Đáp án A
Theo giả thiết:
- n1 = 2 (A, a); n2 = 2 (B, b) 2 gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- n3 = 2 (D,d) trên nhiễm sắc thể thường.
Số kiểu gen tối đa cả 3 gen trên (3 lôcut gen trên)
Số kiểu gen

Chọn đáp án B
- Người chồng bình thường: XAY → 1/2XA, 1/2Y
- Bố mẹ người vợ bình thường, em trai bị bệnh → mẹ mang gen bệnh
XAY × XAXa → người vợ: 1/2XAXA, 1/2XAXa → 3/4XA, 1/4Xa.
Cặp vợ chồng dự định sinh 2 con:
Xác suất sinh 1 con trai bị bệnh và 1 con trai bình thường = (1/4Xa.1/2Y).(3/4XA.1/2Y).2C1 = 3/32
→ Đáp án B.

Bạch tạng: A:bình thường > a: bạch tạng
Mù màu: B nhìn bình thường > b: mù màu
Nữ chỉ bị mù màu?
→ A A X b X b , A a X b X b
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A.
NST thường: 3 kiểu gen.
NST giới tính:
X X : 2 . 2 ( 2 . 2 + 1 ) 2 = 10
XY = 2 x 2 = 4
=> Số kiểu gen: 3 x (10 + 4) = 42