K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2019

Đáp án B

Kiến thức: phrasal verbs

Giải thích:

break up: chia tay; kết thúc, chấm dứt

turn down: từ chối, bác bỏ

take off: bắt chước; cất cánh

put up: cho ai ở nhờ, ở trọ

Tạm dịch: Sự thiếu hỗ trợ của gia đình và mối quan tâm của ủy ban về việc thiết kế bức tượng đề xuất của cựu Thủ tướng Anh, Margaret Thatcher, bên ngoài nghị viện Anh Quốc là những yếu tố quyết định chính trong việc bác bỏ đơn xin này.

bn ơi thiếu các đáp án A,B,C và D ạ

cop mạng ít thôi

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

3 tháng 5 2019

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hiện tại phân từ ( Having PII, S V O) dùng để diễn tả 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra theo thứ tự trước/sau.
Dịch: Sau khi đặt bàn, ông Robert đã gọi gia đình đến để hỗ trợ.

21 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích: Compound (v) = gộp lại, làm phức tạp hơn

Dịch nghĩa: Thời tiết xấu và sự thiếu lương thực đơn giản là làm vần đề của chúng ta phức tạp hơn.

          B. enhanced (v) = cải thiện, nâng cao

          C. salvaged (v) = ăn cắp vặt; cứu vớt (người, hàng hóa, linh hồn, …)

          D. transformed (v) = chuyển, biến đổi, thay đổi

17 tháng 5 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Sau tobe cần có một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “Very few planets”

A. inhabited (v): sống (ở một nơi nào đó) => loại

B. inhabitant (n): người, động vật sống ở khu nào đó => loại

C. inhabitable (adj): có thể sống được, phù hợp để sống

D. uninhabitable (adj) >< inhabitable => không phù hợp

Tạm dịch: Rất ít hành tinh có thể sống được bởi vì thiếu nước và ô xy.

Chọn C

27 tháng 12 2017

wear out = make somebody tired: khiến ai mệt mỏi

Trong câu có 2 động từ được nối bằng “and”: wear…out and is …

Câu còn thiếu chủ ngữ (thường bắt đầu bằng 1 danh từ)

=> Đáp án B: Sự khát khao muốn ngủ

Tạm dịch: Thỉnh thoảng, sự khát khao muốn ngủ khiến con người mệt mỏi và thậm chí nó còn tồi tệ hơn là việc mất ngủ.

Chọn B

20 tháng 4 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

employee (n): nhân viên                                                                 unemployment (n): sự thất nghiệp

employer (n): ông chủ                                    employment (n): việc làm

Tạm dịch: Người nghèo mô tả sự thiếu thốn thiếu vật chất – đặc biệt là thức ăn, nhưng còn thiếu việc làm, tiền bạc, chỗ ở và quần áo.

Chọn D

9 tháng 10 2018

Đáp án B

Câu có 2 động từ chính “ wears out”  và  “is” là động từ chính => Câu thiếu chủ ngữ => chọn cụm danh từ để đóng vai trò chủ ngữ  [ the desire to sleep]

Câu này dịch như sau: Thỉnh thoảng thèm ngủ làm con người mệt mỏi và còn tệ hơn nữa khi thiếu ngủ

7 tháng 10 2017

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Only because”:

Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …

Dịch nghĩa: Chỉ bởi vì cô ấy phải hỗ trợ cho gia đình mà Alice đã quyết định bỏ học.

          A. that Alice decides

Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu không sử dụng “that” mà phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ. Hơn nữa, mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.

          C. does Alice decide

Mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.

          D. Alice decided = đánh giá

Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ.