K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 8 2017

Đáp án C

Bình tam giác

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

Giải thích: CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 kết tủa trắng

23 tháng 7 2023

Lần sau nhớ viết thêm PTHH nha

2 tháng 3 2016

D)bình 2 có nhiệt độ thấp nhất

4 tháng 11 2023

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

Ta có : \(n_{NaOH}=n_{HCl}\Leftrightarrow C_{MNaOH}.V_{NaOH}=C_{MHCl}.V_{HCl}\)

\(\Rightarrow C_{MNaOH}=\dfrac{C_{MHCl}.V_{HCl}}{V_{NaOH}}=\dfrac{0,1.0,01}{0,0102}\simeq0,1l=100ml\)

4 tháng 11 2023

Sửa lại giúp tớ chỗ đơn vị Cm là mol/l 

2 tháng 10 2023

Bài 1 :

\(m_{NaCl}=\dfrac{1000.0.9}{100}=9\left(g\right)\)

\(m_{dm}=1000-9=991\left(g\right)\)

Vậy cần pha 9g muối khan Nacl vào 991 g nước để cho được 1000g dd NaCl 0,9%

Bài 2 :

\(a,m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=1600+40=1640\left(g\right)\)

\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{40}{1640}.100\%\simeq2,44\%\)

\(b,m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)

\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{250}.100\%=11,76\%\)

Thực hành chuẩn độ acid – baseChuẩn bị:– Dung dịch HCl 0,1 M; dung dịch NaOH nồng độ khoảng 0,1 M; dung dịch phenolphthalein.– Pipette 10 mL; burette 25 mL; bình tam giác 100 mL; bình tia nước cất; giá đỡ, kẹp burrete.Tiến hành:– Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1 M cho vào bình tam giác, thêm 1 – 2 giọt phenolphthalein.– Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0.– Mở khoá burette, nhỏ từng...
Đọc tiếp

Thực hành chuẩn độ acid – base

Chuẩn bị:

– Dung dịch HCl 0,1 M; dung dịch NaOH nồng độ khoảng 0,1 M; dung dịch phenolphthalein.

– Pipette 10 mL; burette 25 mL; bình tam giác 100 mL; bình tia nước cất; giá đỡ, kẹp burrete.

Tiến hành:

– Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1 M cho vào bình tam giác, thêm 1 – 2 giọt phenolphthalein.

– Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0.

– Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá trình chuẩn độ) đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì dừng chuẩn độ.

- Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng.

Tiến hành chuẩn độ ít nhất ba lần, ghi số liệu thực nghiệm và hoàn thành vào vở theo mẫu bảng sau:

1
6 tháng 11 2023

Học sinh tiến hành thực hành ở trên lớp và ghi kết quả vào bảng.

1 tháng 10 2018

+ Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới.

+ Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại dẫn đến mức nước trong ống thuỷ tinh khi đó dâng lên.

Như vậy nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch, thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên, tức là khi nào trời nóng, trời lạnh.

11 tháng 5 2017

Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại dẫn đến mức nước trong ống thuỷ tinh khi đó dâng lên. Nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch, thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên, tức là khi nào trời nóng, trời lạnh

17 tháng 5 2017

- Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thủy tinh xuống dưới.

- Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại đẩy mực nước trong ống thủy tinh lên trên.

23 tháng 4 2023
Bước 1: Tính số mol Fe2+ trong dung dịch thu được m(FeSO4.7H2O) = 5,0022 (g) MM(FeSO4.7H2O) = 278 n(FeSO4.7H2O) = m/M = 5,0022/278 = 0,018 mol Như vậy, số mol Fe2+ trong dung dịch thu được cũng bằng 0,018 mol. Bước 2: Tính thể tích dung dịch thu được Thể tích dung dịch thu được = thể tích dung dịch định mức = 250 (ml). Bước 3: Tính nồng độ Fe2+ trong dung dịch thu được nồng độ Fe2+ trong dung dịch thu được = số mol Fe2+ / thể tích dung dịch thu được nồng độ Fe2+ = 0,018 mol / 0,250 L = 0,