Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với Natri dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị V là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đ á p á n C o - C H 3 C 6 H 4 O H M = 108 C 6 H 5 C H 2 O H M = 108 ⇔ C 6 H 5 C H 2 O H C 2 H 5 O H C 6 H 5 C H 2 O H + N a → C 2 H 5 O N a C 6 H 5 C H 2 O N a + H 2 + G S X c h ứ a C 2 H 5 O H ⇒ n H 2 = n C 2 H 5 O H 2 = 23 , 05 46 . 2 = 0 , 2505 ⇒ V H 2 = 5 , 612 + G S X c h ứ a C 6 H 5 C H 2 O H ⇒ n H 2 = n C 6 H 5 C H 2 O H 2 = 23 , 05 108 . 2 = 0 , 106 ⇒ V H 2 = 2 , 34 S u y r a : V = 4 , 48 í t
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Đáp án: D
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ Chọn.A\)
Đáp án C.
TH1 : n A g = 2 n R C H O = 0 , 8 → x = 0 , 4 (vô lý)
TH2: anđehit là HCHO và axit là HCOOH ancol là CH3OH
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,8
=> x = 0,15; y = 0,1; z = 0,05
=> nZ = 0,15 + 0,1 + 0,05 = 0,3(mol)
Gọi công thức của X là RCOOCH3
n R C O O N a = n Z = 0 , 3 m o l
R C O O N a + N a O H → R H + N a 2 C O 3
TH1: RCOONa phản ứng hết
=>este là CH2=CHCOOCH3 (loại vì không có đồng phân cấu tạo)
TH2: NaOH hết
Vậy 2 este là HC ≡ C-CH2COOCH3 và CH3 -C ≡ C-COOCH3
=> m = 0,3.98 = 29,4g
Chọn đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: RCH2OH → 2 [ O ] RCOOH + H2O || RCH2OH → [ O ] RCHO + H2O.
T + KHCO3 → 0,1 mol CO2 ⇒ nRCOOH = 0,1 mol || T + AgNO3/NH3 → 0,8 mol Ag.
TH1: R khác H ⇒ nRCHO = 0,4 mol ⇒ ∑nH2O = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = – 0,2 mol ⇒ loại.
TH2: R là H ⇒ T gồm CH3OH dư, HCOOH, HCHO và H2O ⇒ nHCHO = 0,15 mol.
||⇒ ∑nH2O = 0,25 mol ⇒ nCH3OH dư = 0,05 mol ⇒ ∑nZ = 0,3 mol.
► RCOONa + NaOH → Ca , t 0 RH + Na2CO3 ⇒ xảy ra 2 trường hợp:
● NaOH đủ hoặc dư ⇒ nRH = nZ = 0,3 mol ⇒ Mkhí = 8,4 ÷ 0,3 = 28 (CH2=CH2).
⇒ chỉ có 1 muối là CH2=CHCOONa ⇒ chỉ có 1 este là CH2=CHCOOCH3 ⇒ vô lí!
● NaOH thiếu, muối dư ⇒ nNaOH = nkhí = 8,4 ÷ (R + 1).
||⇒ mY = 0,3 × (R + 67) + 40 × 8,4 ÷ (R + 1) = 40,2(g). Giải phương trình cho:
+ R = 27 (CH2=CH-) ⇒ loại tương tự trên.
+ R = 39 (C3H3-) ⇒ nhận vì có 2 đồng phân là: HC≡C-CH2- và CH3-C≡C-
⇒ ∑nNaOH = 8,4 ÷ 40 + 0,3 = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 40,2 + 0,3 × 32 - 0,51 × 40 = 29,4(g) ⇒ chọn C.
Đáp án C
n Ag = 0,8 mol và n H2 = 0,2 mol , n CO2 = 0,1 mol
TH1 => n RCHO = 0,4 mol => n H2O = 0,4 mol ( theo PTHH )
=> Số mol H2 do nước tạo ra là 0,4 : 2 = 0,2 mol (vô lý vì khi đó ancol không sinh ra H2 )
=> Rơi vào trường hợp 2
=> CH3OH , HCHO , HCOOH
=> a = n HCHO = 0,15 mol
=> n H2O = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
=> x = n CH3OH = 0,2 . 2 – 0,25 – 0,1 = 0,05 mol
=> n CH3OH ( ban đầu ) = 0,05 + 0,15 + 0,1 = 0,3 mol
=> n Este = n CH3OH = 0,3 mol
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
0,3 => 0,3 mol
=> M khí = 8,4 : 0,3 = 28 => R = 27 => là C2H3
=> Este là CH2=CH-COOCH3 : loại vì este này không có đồng phân phù hợp
Số mol của RH phải tính theo NaOH ( muối dư sau phản ứng )
=> n NaOH = 8 , 4 R + 1
=> 40,2 = m RCOONa + m NaOH
= 0,3 . ( R + 67 ) + 40 . 8 , 4 R + 1
=> R = 39 => R là C3H3
C2H-CH2-COOCH3
CH3-C=C-COO-CH3
m Este = 0,3 . 98 = 29,4 g
Đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: RCH2OH RCOOH + H2O || RCH2OH RCHO + H2O.
T + KHCO3 → 0,1 mol CO2 ⇒ nRCOOH = 0,1 mol || T + AgNO3/NH3 → 0,8 mol Ag.
TH1: R khác H ⇒ nRCHO = 0,4 mol ⇒ ∑nH2O = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = – 0,2 mol ⇒ loại.
TH2: R là H ⇒ T gồm CH3OH dư, HCOOH, HCHO và H2O ⇒ nHCHO = 0,15 mol.
||⇒ ∑nH2O = 0,25 mol ⇒ nCH3OH dư = 0,05 mol ⇒ ∑nZ = 0,3 mol.
► RCOONa + NaOH RH + Na2CO3 ⇒ xảy ra 2 trường hợp:
● NaOH đủ hoặc dư ⇒ nRH = nZ = 0,3 mol ⇒ Mkhí = 8,4 ÷ 0,3 = 28 (CH2=CH2).
⇒ chỉ có 1 muối là CH2=CHCOONa ⇒ chỉ có 1 este là CH2=CHCOOCH3 ⇒ vô lí!
● NaOH thiếu, muối dư ⇒ nNaOH = nkhí = 8,4 ÷ (R + 1).
||⇒ mY = 0,3 × (R + 67) + 40 × 8,4 ÷ (R + 1) = 40,2(g). Giải phương trình cho:
+ R = 27 (CH2=CH-) ⇒ loại tương tự trên.
+ R = 39 (C3H3-) ⇒ nhận vì có 2 đồng phân là: HC≡C-CH2- và CH3-C≡C-
⇒ ∑nNaOH = 8,4 ÷ 40 + 0,3 = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 40,2 + 0,3 × 32 - 0,51 × 40 = 29,4(g) ⇒ chọn C.
Chọn đáp án B.