Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 16 và 4
B. 16 và 8
C. 12 và 4
D. 12 và 8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Số loại kiểu gen: 3 x 2 x 2 = 12
Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4
Đáp án B
AaBBDd x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd)
Aa x Aa cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
BB x Bb cho đời con có 2 kiểu gen, 1 kiểu hình
Dd x dd cho đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ AaBBDd x AaBbdd cho đời con 3.2.2 = 12 kiểu gen, 2.1.2 = 4 kiểu hình
Đáp án A
Phép lai AaBbDd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)
Aa x Aa cho đời con 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Bb x bb cho đời con 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Dd x Dd cho đời con 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
→ Phép lai AaBbDd x AabbDD cho đời con 3.2.2 = 12 loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình
Chọn A.
AaBBDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(BB:Bb)(DD:Dd)
Tỷ lệ kiểu gen 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1
Tỷ lệ kiểu hình : 3 :1
Đáp án A
AaBBDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(BB:Bb)(DD:Dd)
Tỷ lệ kiểu gen 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1
Tỷ lệ kiểu hình : 3 :1
Chọn B.
Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và nhân xác suất
Phép lai: AaBBDd × AaBbdd
Tỷ lệ kiểu gen: (1:2:1)(1:1)(1:1) ; tỷ lệ kiểu hình : (3:1)1(1:1)
Chọn đáp án B
Số kiểu gen = 3.2.2 = 12 nên chỉ có đáp án A và B
Số kiểu hình (3A- : 1aa)(B-)(1Dd : 1dd) = 3 : 3 : 1 : 1
Phép lai AaBbDd × AabbDD = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)
Số loại kiểu gen = 3×2×2 = 12 kiểu gen
Số loại kiểu hình ở đời con = 2×2×1 = 4 kiểu hình.
→ Đáp án C
Đáp án C
Phép lai AaBbDd × AabbDD = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)
Số loại kiểu gen = 3×2×2 = 12 kiểu gen
Số loại kiểu hình ở đời con = 2×2×1 = 4 kiểu hình. → Đáp án C.
Đáp án C
Phép lai: AaBbDd × AabbDD
Số kiểu gen: 3×2×2= 12
Số kiểu hình: 2×2×1=4