Tom: “Why don't we send them some textbooks, newspapers and picture books?” Hellen: “______________.”
A. Great idea! What meaningful gifts!
B. No, they are not available
C. We're sorry to hear this
D. You should agree with us
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Làm thế nào để tôi sống cho các bạn để làm hài lòng? Đừng phán xét tôi bằng 3 từ: TÌM HIỂU. Và đừng luôn nói khi bạn không thực sự biết tôi nghĩ gì. Bây giờ, đừng bảo tôi đừng từ chối! Bây giờ họ đang kéo câu chuyện nhiều lần, nhưng con cáo. Mặc dù nó không phải là nguyên nhân của cx ns. Và nx, bây giờ họ chỉ muốn báo cáo, sau đó báo cáo được thực hiện để từ chối nó! Chúng tôi chỉ phù hợp, tôi không hiểu lý do, tôi thực sự nghĩ rằng tôi luôn nói điều đó, bất kể họ để tôi yên, chúng tôi có tất cả những câu chuyện cũ mà tôi chưa nói. , nó đã qua, rồi để nó đi, tại sao chúng lại nguy hiểm như vậy? Chúng tôi phải báo cáo cho đến khi bạn đánh tôi. Họ làm, sống cho tôi để cho tôi biết, họ rất bắt nạt, tôi không thực sự biết. Xin hãy giúp tôi, họ giúp tôi, chúng ta có nhận ra họ không? Hay họ chỉ giúp họ ra, tại sao họ bất tài? Vì vậy, làm thế nào họ có thể sống như vậy xin vui lòng? Nói rằng họ đang đau khổ ngay bây giờ! Chúng ta hãy lấy một chút, và những người họ tâng bốc nhờ sự giúp đỡ, chúng ta đừng twt! Giúp tôi với, tôi vẫn giúp, nhưng tôi không có con chó cái nào của họ, đừng làm nó dễ dàng! Oh yeah, m, tôi là ngw, không phải là một con chó, nhưng nói với anh ta để ăn, nó đến ngay lập tức! Hãy để tôi đi, xin hãy giúp tôi, xin hãy giúp tôi! Nhưng họ không ăn nó, vì vậy đừng ăn nó! Thật quá thô lỗ, tôi không quan tâm! Đề nghị chúng tôi giảm bớt nó! Và phó giám đốc khác: bạn có nghĩ ngu ngốc không? Vậy tại sao hok tốt nhưng gian lận trong giờ kiểm tra? Ngw hok ngu, không nhục! Nhưng điều nhục nhã nhất là hok tốt phải gian lận trong giờ thi! Cô ấy đẹp, nhưng cô ấy đánh cô ấy, cô ấy mắng, cô ấy đẹp!
Đáp án B
Chủ đề GENERATION GAP
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ông bà là những người lạc hậu trong gia đình.
B. Con cháu ngày nay không còn quan tâm nhiều đến ông bà họ nữa.
C. Ông bà không còn hứng thú kể những câu chuyện về cuộc đời trong quá khứ của họ nữa.
D. Con cháu quá bận rộn để chăm sóc cho ông bà của chúng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days." (Ông bà đang dần trở thành thế hệ bị lãng quên khi những thanh niên thời nay quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện từ thời xưa của họ.)
Đáp án C
Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?
A. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông bà họ.
B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu.
C. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.
D. Gần 1/4 thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.
Từ khóa: the study in paragraph 2/ not true
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they’d never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is because they don’t really get the chance to taik properly."
(Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ có 21% trong số họ sẽ đến thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống trong quá khứ; như là ông hà họ làm việc ở đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nàọ và họ gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu - họ thừa nhận là không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là, 1/10 số người được hỏi thừa nhận đơn giản chỉ là họ không có hứng thú với công việc, tài năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, và 1/4 chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt. Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết gì về ông bà là do họ không thực sự có dịp phù hợp để trò chuyện).
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
A. bố mẹ B. con cái C. cuộc sống đầy màu sắc D. ông bà
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they desertve.”
(Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời - và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài
B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài
C. Lợi ích của việc đi du lịch
D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn
Chọn B
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.
Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.
Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.
(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)
Đáp án C
Theo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần là ________.
A. 37% B. 65% C. 28% D. 39%
Từ khoa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to."
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy).
=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó la tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.
Đáp án A
Từ "feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. thành tựu B. thất bại C. khó khăn D. sự khác biệt
Từ đồng nghĩa: feats (nhiều công, thành tựu) = accomplishments
“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today‘s older people.” (Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay).
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tom: “Tại sao chúng ta không gửi cho họ những cuốn sách giáo khoa, báo và truyện tranh này nhỉ?”
Helen: “____________.”
A. Ý tưởng hay đấy! Đúng là những món quà ý nghĩa
B. Không, chúng không còn có giá trị nữa
C. Chúng tôi rất tiếc vì nghe điều đó (không liên quan tình huống)
D. Bạn nên đồng ý với chúng tôi