K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2017

Đáp án là A. On the second thought = on reflection: Suy nghĩa kỹ

4 tháng 4 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Suy đi tính lại thì tôi quyết định sẽ đi cùng bạn tới rạp hát.

A. On reflection = After futher consideration: suy nghĩ kĩ thì

B. For this time only: chỉ lần này thôi

C. After discussing with my wife: sau khi thảo luận với vợ tôi

D. For the second time: lần thứ hai

Dễ thấy đáp án chính xác là đáp án

29 tháng 11 2017

Đáp án C
- at length: đầy đủ chi tiết = in detail: chi tiết, cặn kẽ

7 tháng 8 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Suy đi tính lại thì tôi quyết định sẽ đi cùng bạn tới rạp hát.

A. On reflection = After futher consideration: suy nghĩ kĩ thì

B. For this time only: chỉ lần này thôi

C. After discussing with my wife: sau khi thảo luận với vợ tôi

D. For the second time: lần thứ hai

Dễ thấy đáp án chính xác là đáp án A

7 tháng 8 2017

Đáp án D

 Bạn muốn sống ở thị trấn hay nông thôn? Bắt buộc phải dùng “the”:

cụm từ chỉ môi trường vật chất/ thế giới xung quanh ta, khí hậu…

 

          -the environment

          - the town

          - the country(side)

          - the sea(side)

          - the beach

          - the ground

          - the jungle

          - the mountains

          - the desert

          - the universe

          - the world

          - the rain

          - the wind

          - the fog

          - the weather

          - the sunshine

23 tháng 11 2017

Đáp án là D

Kiến thức: từ vựng

count on: tin tưởng/ chắc chắn

depend on: dựa vào

rely on: tin cậy vào

be sure of : chắc chắn về

Tạm dịch: Cá nhân tôi không tin rằng bạn có thể chắc chắn về sự ủng hộ của anh ấy

24 tháng 12 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.

Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.

Ex: What was your reaction on seeing him?

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

20 tháng 7 2019

Đáp án D

Kiến thức: Cụm động từ

Take notice of = pay attentoin to: chú ý đến

Tạm dịch: Tôi hi vọng bạn sẽ chú ý đến điều mà tôi sắp nói với bạn

20 tháng 10 2019

Đáp án C

Giải thích: ta có cụm từ: keep an eye on sb/st: để mắt đến/ trông coi ai/cái gì