These thought-provoking poems ______ questions about what it means to love unconditionally.
A. draw
B. raise
C. make
D. give
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
thought-provoking (adj): khiến phải suy nghĩ một cách nghiêm túc
inspirational (adj): truyên cảm hứng cost-effective (adj): sinh lãi
discouraging (adj): làm nản lòng weather-bitten (adj): bị thời tiết làm hao mòn
=> thought-provoking >< discouraging
Tạm dịch: Nghệ sĩ người Ba Lan, Pawel Kuzinsky, tạo ra những bức tranh châm biếm chứa đầy những thông điệp khiến người xem phải suy nghĩ một cách nghiêm túc vê thế giới.
Chọn C
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - từ vựng
Tạm dịch: Nghệ sĩ Ba Lan Pawel Kuzinsky tạo ra những bức tranh châm biếm đầy với những thông điệp gợi suy nghĩ về thế giới.
=> Thought—provoking /'θɔ:tprəvəʊkɪŋ/ (adj): gợi suy nghĩ, ngẫm nghĩ (làm ai đó ngẫm nghĩ về một vấn đề, chủ đề nào đó)
Xét các đáp án:
Inspirational /,ɪnspə'reɪ∫ənl/ (adj): truyền cảm hứng
Provocative /prə’vɒkətɪv/ (adj): khiêu khích
Stimulating /'stɪmjuleɪtɪŋ/ (adj): kích thích
Universal /,ju:nɪ’vɜ:sl/ (adj): phổ biến
=> Đáp án đúng là A
Chọn đáp án C
A. defined: định nghĩa, xác định
B. hosted: chủ trì
C. triggered: dấy lên, gây ra, gây lên
D. arose: (vấn đề) nổi lên, nảy sinh
Ta có: ignite (v) = trigger (v): gây ra, làm nảy sinh, gây lên, thổi bùng một cuộc tranh luận sôi động
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Lưu ý: arise là nội động từ, không có tân ngữ theo sau.
Tạm dịch: Câu hỏi khơi nhiều suy nghĩ của người chủ trì đã thổi bùng một cuộc tranh luận sôi nổi giữa những người tham gia buổi workshop.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
long (adj): dài direct (adj): trực tiếp
full (adj): đầy hard (adj): khó khăn
Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là một thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì cho đến khi bạn tìm hiểu về nó một cách khó khăn.
Chọn D
Young people are expected to........the cultural traditions.
A. copy B. collect C. follow D. chase
Festivals are a great opportunity to.........money for special causes.
A. make B. raise C. gather D. pick
It cost about 400 USD to go to Glastonbury Festival last year.
How much does it cost \to go to Glastonbury Festival last year ?( mình làm thế này nhưng cô bảo sai)
Chỗ này sửa does thành did nhé
During Tet, children and the elderly receive lucky money put in red envelopes..............................................................
Who receive (mình nghĩ là k sai, bạn bảo cô xem lại nhé) lucky money put in red envelopes during Tet?( cái bôi vàng cô bảo sai nhưng mình ko biết nhờ các bạn chữa lại )
I often (go) go to a bar. Lately, I (go)have gone to a disco more often.( câu này cô cũng bảo sai nhờ các bạn chữa)
11. I (try)have try => tried to learn English for years, but I (not succeed) haven’t succeed yet.( câu này cô cũng bảo sai nhờ các bạn chữa)
What (happen) will happen if non-renewable resources run out?
17. The cake (burn)will burn if he (not turn of) doesn't turn off the oven.
(Hai câu trên cô cũng bảo sai nhờ các bạn chữa)
When did people hold the first Cannes Film Festival?
A. When was the first Cannes Film Festival holded?
B. When is the first Cannes Film Festival held?
A. When did the first Cannes Film Festival hold?
A. When was the first Cannes Film Festival held?
( câu này cô cũng bảo sai nhờ các bạn chữa)
Vietnamese people/prepare/Tet/clean/their houses/cook/traditional special foods.
A. Vietnamese people prepare Tet by cleaning their houses and cooking traditional special foods.
B. Vietnamese people prepare for Tet with cleaning their houses and cooking traditional special foods.
C. Vietnamese people prepare for Tet by cleaning their houses and cook traditional special foods.
( câu này cô bảo sai nhờ các bạn chữa)
Mai/used/go/school/foot/when/she/primary school.
A. Mai used to going to school on foot when she was in primary school.
B. Mai used to go to school on foot when she is in primary school.
C. Mai used to go to school on foot when she was in primary school.
D. Mai used to going to the school on the foot when she was in primary school.
( câu này cô bảo sai nhờ các bạn chữa)
Her behaviour annoyed her teachers. (found)
Her teacher found her behavior annoying
We arrived on time despite the terrible traffic. (although)
We arrived on time although the traffic was terrbile
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Raise questions: nêu ra vấn đề, đặt vấn đề
Tạm dịch: Những bài thơ kích thích tư duy này đã đặt ra vấn đề về việc thế nào là tình yêu vô điều kiện.