Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của x là
A. 0,373.
B. 0,36.
C. 0,32.
D. 0,16.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm được nMg=0,14 mol và nMgO=0,01mol
--> nMg(NO3)2=0,15 ( bảo toàn Mg)
--> mMg(NO3)2=22,2
Trong T còn có NH4NO3
nNH4NO3=(23-22,2):80=0,01mol
Bảo toàn e có : 0,14.2=0,01.8+0,02.a
Tìm được a=10 --> khí là N2
Bảo toàn N --> nHNO3=0,15.2+0,01.2+0,02.2=0,36mol
Tổng số mol Mg = 0,15
=> Muối Mg(NO3)2 là 22,2 g, 0,8g còn lại là NH4NO3 (cô cạn cẩn thận)=0,01 mol =>số mol e nhận của muối này là 0.08
Tổng e cho = 0,14x2=0.28 => mol e nhận của khí là 0,2
0,2:0,02=10 => khí N2
nHNO3 dùng= 0,28 + 0,02x2 +0.01x2 +0,01x2= 0.36
Chọn D
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1<----------------0,1<----0,1
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
=> m = mCu = 10,2 - 2,4 = 7,8 (g)
b)
\(C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Đáp án B
Khối lượng hỗn hợp mỗi phần là 23,55 gam.
Vì để thu được khối lượng kết tủa là lớn nhất nên không có sự hòa tan kết tủa bởi NaOH dư.
Đáp án B
Khối lượng hỗn hợp mỗi phần là 23,55 gam.
Vì để thu được khối lượng kết tủa là lớn nhất nên không có sự hòa tan kết tủa bởi NaOH dư.
Ta có:
Đáp án A
Tương tự Câu 12, áp dụng định luật bảo toàn mol electron ta có
Vậy V= 11,76 (lít)
Đáp án B.