K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2017

Đáp án A

Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.

Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.

29 tháng 12 2019

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

Thank you very much for your precious help. - Cảm ơn bạn rất nhiều vì sự giúp đỡ quý báu của bạn

Đáp án là D. It was the least I could do. - Đó là điều chí ít tôi có thể làm.

21 tháng 1 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Be grateful to sb for doing sth = biết ơn ai vì đã làm gì

Dịch nghĩa: "Tôi vô cùng biết ơn các bạn vì đã làm việc rất chăm chỉ", ông chủ nói.

          A. thanking : không có từ này trong Tiếng Anh

          C. considerate (adj) = thận trọng / quan tâm, lo lắng

          D. careful (adj) = cẩn thận

27 tháng 10 2019

Đáp án A

18 tháng 5 2018

Đáp án là B

Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2

Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]

Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn

15 tháng 9 2018

Đáp án B

Đáp lại một lời cảm ơn một cách lịch sự, ta dùng “you are welcome”

Dịch: Bob: “Cảm ơn anh nhiều vì bữa tiệc tuyệt vời nhé” – Bill: “Anh luôn được chào đón!”

9 tháng 8 2019

Answer D

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

"tôi rất vui vì bạn giúp đỡ gia đình tôi" - "................"

A. đó là hân hạnh của tôi

B. được rồi

C. ko có gì đâu

D. A & C là chính xác

→ A,C phù hợp nghĩa của câu

→chọn D

14 tháng 7 2018

Đáp án D

Cấu trúc: S + V + so + adj + a/an + N (đếm được số ít) + that + clause

Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Đã lâu rồi tôi không đến 1 bữa tiệc thú vị như vậy.

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

13 tháng 4 2019

Đáp án là C.

invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá

impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn

indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn

priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá

Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)

Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.