Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Which ____________ agency do you work for?
A. ads
B. advertised
C. advertising
D. advertisement
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì
- addition to st: thêm vào cái gì
- sum: (n) một số tiền
- note: (n) tờ tiền, giấy bạc
Tạm dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.
Đáp án D
A. addition to st: thêm vào cái gì
B. sum: (n) một số tiền
C. note: (n) tờ tiền, giấy bạc
D. bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì
Dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức kiểm tra: Liên từ, giới từ
A. Despite (giới từ) + N/V_ing: Mặc dù
B. Otherwise = If (liên từ): Nếu không thì (thường đứng giữa 2 mệnh đề)
C. Regarding = About = Concerning (giới từ) + N: Về việc
D. Although (liên từ) + S + V + O: Mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng nó không phải là yêu cầu cho vị trí được quảng cáo.
Chọn D
Đáp án C
Cụm từ:
achieve goal [ đạt được mục tiêu] succeed: thành công
establish: thành lập increase: tăng
Tạm dịch: Với sự học tập và làm việc chăm chỉ, bạn có thể đạt được mục tiêu đã đề ra.
Question 38. This passage is mainly concerned with ___________.
A. our usual ways of doing things B. our daily activities
C. Jo’s timetable D. changes in our lives
Question 39. According to the passage, routines are useful because ___________.
A. we can do them in the morning B. they make a habit of never thinking
C. they save time and energy D. we all have them in our lives
Question 40. The word “loo” can best be replaced with _____________________.
A. balcony B. bedroom C. sink D. toilet
Question 41. What is the main disadvantage of routines?
A. Routines may change our life.
B. Routines make us unable to create things or to have new ideas.
C. Routines make a habit of never thinking before doing.
D. Routines make us do the same things day after day.
Question 42. Which of the sentences is true?
A. Routines make our brain creative.
B. People who have routines are unable to think.
C. We shouldn’t break our routines.
D. Our lives could be changed if we change our routines.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43. He plays sometimes (A)=>sometimes plays badminton or joins (B) a group of (C)workers to relax (D).
Question 44. Some parents believe (A) that most of the (B) homework are (C)=>is useless (D).
Question 45. A little (A)=>few minutes later, the (B) pilot announced that everything was (C) all (D) right.
Kiến thức kiểm tra: Cụm thành ngữ
take sth/sb for granted: coi ai/cái gì đó là một điều hiển nhiên
Tạm dịch: Hãy nhớ trân trọng những điều mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên coi những điều đó là đương nhiên.
Chọn D
Các phương án khác:
A. as a rule = always: luôn luôn
B. as usual: như thường lệ
C. out of habit: như một thói quen
Đáp án C
Giải thích: Advertising (n) = sự quảng cáo, ngành quảng cáo
Advertising agency = công ty quảng cáo
Dịch nghĩa: Công ty quảng cáo nào mà bạn đang làm cho vậy?
A. ads (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …), là từ viết tắt của danh từ “advertisement”.
Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.
B. advertised (adj) = được quảng cáo
Phân biệt giữa sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ và sử dụng danh từ ghép: ta sử dụng tính từ đứng trước danh từ khi đó là một thuộc tính, đặc điểm của bản thân danh từ đó, còn khi hai từ chỉ là có sự liên quan đến nhau thì sử dụng danh từ ghép.
Trong trường hợp này, quảng cáo không phải đặc điểm của bản thân công ty mà là có sự liên quan đến nên không thể dùng tính từ đứng trước mà phải sử dụng danh từ ghép.
D. advertisement (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …)
Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.