Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol, A có công thức phân tử là:
A. CH2O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C2H2O2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hướng dẫn
R–CHO + H2 -> R–CH2OH
nH2 = 0,1 mol => nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29 => HCHO
Đáp án D
Hướng dẫn Căn cứ vào đáp án ta thấy các anđehit đều no nên không có phản ứng cộng H2 vào mạch C.
Phương trình phản ứng :
–CHO + H2 → t o , N i –CH2OH (1)
mol: x x x
Gọi số mol nhóm chức CHO trong A là x mol, theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng sản phẩm sau phản ứng tăng thêm = khối lượng H2 phản ứng = 2x. Suy ra :
2x = 3,1 – 2,9 = 0,2 x = 0,1.
- Nếu A là anđehit đơn chức thì MA = 2 , 9 0 , 1 = 29 (loại)
- Nếu A là anđehit 2 chức thì số mol của anđehit là 0,05 mol => MA = 2 , 9 0 , 05 = 58 .
Đặt công thức của A là R(CHO)2, ta có : R + 58 = 58 => R = 0.
Vậy A là HOC – CHO
Chọn đáp án A.
Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:
n
C
O
2
=
15
,
68
22
,
4
=
0
,
7
m
o
l
,
n
H
2
O
=
12
,
6
18
=
0
,
7
m
o
l
Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O
Phần 1: X + Na dư
n
X
=
2
n
H
2
=
2.
2
,
8
22.4
=
0
,
25
m
o
l
n
A
g
=
75
,
6
108
=
0
,
7
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
n
X
=
0
,
7
0
,
25
<
4
Þ A là CH3OH.
n
A
+
n
B
=
0
,
25
4
n
A
+
2
n
B
=
0
,
7
⇒
n
A
=
0
,
1
m
o
l
n
B
=
0
,
15
m
o
l
Þ Số nguyên tử C của B
=
0
,
7
−
1.0
,
1
0
,
15
=
4
Þ CTPT của B là C4H10O.
Đáp án A
Từ 4 đáp án, nhận thấy không có este 2 chức
Như vậy, có 1 este là este của phenol (sẽ là este Y vì MX <my).
Thủy phân chỉ thu được 2 muối (trong đó có 1 muối của phenol) nên 2 este tạo thành từ 1 gốc axit, trong 4 đáp án thì axit đều là CH3COOH.
Như vậy, muối thu được sẽ gồm 0,08 mol CH3COONa và 0,03 mol muối của phenol
MX = 30.2 = 60(g/mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2: 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MX = 60(g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
=> C
\(M_X=30.2=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có: \(m_{O_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{8,8}{44}.16.2=6,4\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(H_2O\right)}}=\dfrac{3,6}{18}.16=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_{\left(thu\right)}}=6,4+3,2=9,6\left(g\right)\)
Ta lại có: \(m_{O_2}=8,8+3,6-6=6,4\left(g\right)\)
Ta thấy: \(6,4< 9,6\)
Vậy trong X có: C, H, O
Gọi CTHH của X là: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(m_{C_{\left(X\right)}}=m_{C_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{8,8}{44}.12=2,4\left(g\right)\)
\(m_{H_{\left(X\right)}}=m_{H_{\left(H_2O\right)}}=\dfrac{3,6}{18}.1.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(X\right)}}=9,6-6,4=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0.4}{1}:\dfrac{3,2}{16}=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(C_2H_4O_2\right)_n\)
Mà: \(M_X=\left(12.2+1.4+16.2\right).n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của X là: C2H4O2
Chọn C
Chọn Đáp D