Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentences that combines each pair of sentences in the following questions.
It was a kind of accident. Nobody was really to blame for it.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Câu đề bài: Tôi được yêu cầu làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối
Đáp án A – Chúng ta có: TURN DOWN: từ chối
Các đáp án khác đều sai nghĩa
B – Tôi từ chối đưa ra đề nghị làm việc cho IBM
C – IBM từ chối lời đề nghị của tôi làm việc
D – Tôi bị từ chổi bởi IBM trong công việc
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhận được lá thư. Nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.
A. Sai thì. Phải dùng thì quá khứ đơn, chứ không dùng thì hiện tại hoàn thành.
B. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.
C. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì (tôi) gửi nhầm địa chỉ.
D. Gửi nhầm địa chỉ, tôi chưa bao giờ nhận được bức thư.
Đáp án D.
Cấu trúc “so…that”: quá đến nỗi mà.
Vì “so” đứng đầu câu nên phải dùng dạng đảo ngữ:
Cấu trúc:
(1): So + adj + be + S that + clause
(2): So + adv + trợ động từ + S + V that + clause.
Đáp án D.
Cấu trúc “so…that”: quá đến nỗi mà.
Vì “so” đứng đầu câu nên phải dùng dạng đảo ngữ:
Cấu trúc:
(1): So + adj + be + S that + clause
(2): So + adv + trợ động từ + S + V that + clause.
FOR REVIEW So adj/ adv + auxiliary + S + (V) + that + clause. = Such + auxiliary + S + (V) + that + clause. Ex: So terrible was the storm that the village was destroyed heavily. = Such was the storm that the village was destroyed heavily. |
Câu đề bài: Cảnh báo đã bị bỏ qua. Nó đã được trao cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân cỏ.
Đáp án A. Các cảnh báo cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân cỏ đã bị bỏ qua.
Các đáp án còn lại:
B. Cảnh báo đã bị bỏ qua cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân cỏ.
C. Cảnh báo được trao cho người chơi về hành vi trên sân của họ đã bị bỏ qua.
D. Cảnh báo cho người chơi về hành vi trên sân của họ đã bị bỏ qua.
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such… that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa
B
Khi mệnh đề thứ hai có sở hữu dùng danh từ chỉ người thì ta dùng từ "whose", còn chỉ vật thì ta dùng "of which”
=> Đáp án: B
Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt
C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.
A. Sai cấu trúc, ta dùng "If it hadn't been for..."
B. Ước gì ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của ông.
C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi.
D. Sai cấu trúc, ở đây ta dùng "have + PP" chứ không dùng Vinf
Đáp án:C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.
A. Dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó => Câu A sai.
B. “whom” thay thế cho danh từ chỉ người => Câu B sai.
C. Dùng “which” thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng vẫn dùng tân ngữ “it” => Câu C sai.
Tạm dịch: Đó chỉ là một loại tai nạn mà thực sự không nên đổ lỗi cho ai.
Chọn D