Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Quite apart from the economic similarity between present-day automation and the mechanization, (4)_______has been proceeding for centuries, it must also be stressed that even in the United States, automation is by no means the only factor displace people from existing jobs. The increasing number of unneeded workers in recent years has been the result of much more simple and old-fashioned influences:
farm laborers have been (5) _________out of work by bigger tractors, miners by the cheapness of oil, and railway-men by better roads. It is quite wrong, therefore, to think of automation as some new monster whose arrival threatens the existence of employment in the same way that the arrival of myxomatosis threatened the existence of the rabbit. Automation is one aspect of technological changes (changes in tastes, changes in social patterns, changes in organization) which (6)________in certain jobs disappearing and certain skills ceasing to be required. And even in America, which has a level of technology and output per (7)______much in advance of Britain’s, there is no evidence that the pace of change is actually speeding up. Nevertheless changes in the amount of labor needed to produce a certain output are proceeding fairly rapidly in America - and in (8)_______countries - and may proceed more rapidly in future. Indeed it is one of the main objects of economic policy.
Điền vào số 6
A. result
B. reside
C. end
D. prospect
Đáp án A.
Tạm dịch: Automation is one aspect of technological changes (changes in tastes, changes in social patterns, changes in organization) which_____in certain jobs disappearing and certain skills ceasing to be required: Tự động hóa là một khía cạnh trong số những thay đổi về mặt công nghệ_______sự biến mất của một số việc làm nhất định và việc một số kỹ năng không còn cần thiêt nữa.
A. result in: dẫn đến, gây ra
B. reside in sb/ sth = to be in sb/ sth: có trong, nằm ở; to be caused by sth: được gây ra bởi
Ex: The poem’s main interest resides in the use of dialect: Sự thú vị của bài thơ chính là nằm ở việc sử dụng thổ ngữ.
- The source of the problem resides in the fact that the currency is too strong: Nguồn gốc của vấn đề thực tế gây ra bởi sự quá phổ biến.
reside in/ with sb/ sth: thuộc về (nói về quyền, quyền lực)
Ex: The ultimate authority resides with the board of directors: Thẩm quyền cuối cùng thuộc về ban giám đốc.
C. end in sth (không dùng ở dạng bị động); có đuôi là, có kết quả là
Ex: - The word I'm thinking of ends in ‘-ous’: Từ tôi đang nghĩ đến kết thúc bằng '-ous'.
- Their long struggle ended in failure: Cuộc đấu tranh lâu dài của họ đã kết thúc trong thất bại.
- The game ended in a draw: Trò chơi đã kết thúc hòa.
Lưu ý: Cụm từ cố định end in smoke: tan thành mây khói it'll (all) end in tears: cái gì đó sẽ có kết thúc tồi và những người liên quan sẽ phải buồn
Ex: She only met him in May and they were married by July. It'll end in tears, you'll see.
D. prospect for: tìm kiếm vàng, khoáng sản, dầu mỏ...
Dễ thấy tự động hóa là máy móc sẽ phần nào thay thế con người do đó đáp án chính xác là A.