Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: Y, Z là hai peptit hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử; X là este của aminoaxit. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong
dư thu được
và 2,275 mol
Phần trăm khối lượng của Y có trong E là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giả hệ có x=0,67 mol; y=0,51mol
Bảo toàn khối lượng
X là este của Gly peptit còn 0,1mol Gly; 0,15mol Ala và 0,02mol Val
=> số mắc xích trung bình = 5,4
Y là pentapeptit và Z là hexapeptit với số mol a và b
Ngôc a.a=5a+6b=0,27mol
dễ thấy Z chứa 1 Val;
TH1:
Y là và Z là
TH2:
Y là và Z là

Chọn đáp án B
► Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O ⇒ n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,73 mol. Đặt n C H 2 = x; n H 2 O = y.
m E = 0,73 × 57 + 14x + 18y = 60,17(g) || n H 2 O sản phẩm cháy = 0,73 × 1,5 + x + y = 2,275 mol.
||⇒ giải hệ có: x = 0,67 mol; y = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 60,17 + 0,73 × 40 – 73,75 – 14,72 = 0,9(g).
⇒ ∑ n p e p t i t = n H 2 O = 0,05 mol ⇒ n a n c o l = n X = 0,51 – 0,05 = 0,46 mol ⇒ M a n c o l = 14,72 ÷ 0,46 = 32 (CH3OH).
⇒ n C H 2 /a.a = 0,67 – 0,46 = 0,21 mol ⇒ n V a l = (0,21 – 0,15) ÷ 3 = 0,02 mol ⇒ n G l y = 0,56 mol.
||⇒ X là este của Gly ⇒ peptit còn 0,1 mol Gly; 0,15 mol Ala và 0,02 mol Val ⇒ số mắt xích trung bình = 5,4.
⇒ Y là pentapeptit và Z là hexapeptit với số mol a và b ⇒ n p e p t i t = a + b = 0,05; n g ố c a . a = 5a + 6b = 0,27 mol.
⇒ a = 0,03 mol; b = 0,02 mol ||► Dễ thấy Z chứa 1 Val; n G l y = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,02 × 5.
TH1: n G l y = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 ⇒ Y là G l y 2 A l a 3 và Z là G l y 2 A l a 3 V a l ⇒ %mY = 17,2% ⇒ chọn B.
TH2: n G l y = 0,02 × 5 ⇒ Y là A l a 5 và Z là G l y 5 V a l ⇒ % m Y = 18,6%.

Đáp án A
Vì X là este 2 chức và có 6 liên kết π
⇒ CTTQ của X là CnH2n–10O4.
+ Quy đổi hỗn hợp Y và Z thành CmH2m–1NO và H2O.
Ta có 2 sơ đồ sau:
+ Nhận thấy các muối đều có –COONa.
Vì nNa = 2nNa2CO3 = 0,56 mol
⇒ ∑nO/Muối = 0,56×2 = 1,12 mol.
Từ Sơ đồ (2) ta bảo toàn nguyên tố O ta có:
1,12 + 1,08×2 = 0,28×3 + 2c + c – 0,32
c = 0,92 mol ⇒ nH2O sơ đồ (2) = 0,6 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ở sơ đồ (2)
⇒ mMuối = 29,68 + 0,92×44 + 0,6×18 – 34,56 + 14b.
⇔ mMuối = 46,4 + 14b.
+ Thế vào sơ đồ (1) và tiếp tục BTKL ta có:
49,4 + 22,4 = (46,4 + 14b) + 22,8 + 18a
⇔ 18a + 14b = 2,6 (1).
+ PT theo số mol NaOH phản ứng ta có: 2a + b = 0,56 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có: a = 0,02 và b = 0,16.
● Giải tìm 2 ancol:
Ta có nhh ancol đơn chức = 2nEste = 10×a×2 = 0,4 mol.
⇒ Mhh ancol đơn chức = = 57.
Vì ancol xuất phát từ 1 este
⇒ Chúng có số mol bằng nhau:
Vậy 57 ứng với ancol trung bình có dạng: C3H5O
⇒ 2 Ancol đó là
● Tìm CTPT của X:
Bảo toàn cacbon ta có:
nC/Hỗn hợp H = nC/Muối + nC/Ancol = 0,28 + 0,92 + 0,2×3×2 = 2,4 mol.
Ta có PT bảo toàn số mol C là:
0,2n + 0,16m = 2,4.
Với 2 < m < 3 ⇒ 9,6 < n < 10,4
⇒ X có 10 cacbon
⇒ CTPT của X là C10H10O4.
● Tìm 2 peptit Y và Z:
Ta có nNaOH pứ với peptit = 0,56 × 0,2×2 = 0,16 mol.
⇒ Tỷ lệ .
Lại có Y và Z hơn kém nhau 2 nguyên tử N.
⇒ Y và Z chỉ có thể là hỗn hợp của Heptapeptit và Nonapeptit
+ Đặt nHeptapeptit = x và nNonapeptit = y ta có:
x + y = 0,02 (1) || 7x + 9y = 0,16 (2)
⇒ x = y = 0,01
+ Vì 2 peptit có cùng số Cacbon
⇒ Mỗi peptit có số C = = 20
⇒ Heptapeptit có dạng: (Gly)1(Ala)6
⇒ CTPT là C20H35O8N7 ⇒ MHeptapeptit = 501
⇒ Nonapeptit có dạng: (Gly)7(Ala)2
⇒ CTPT là C20H33O10N9
⇒ MNonapeptit = 559 > 501 ⇒ (Z)
⇒ Tổng số nguyên tử có trong X và Z
= (10 + 10 + 4) + (20 + 33 + 10 + 9) = 96