While everybody else in our class prefers working in groups, Mina likes working__________.
A. on herself
B. on her own
C. of her own
D. in herself
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu trúc:
- On one’s own - by oneself: một mình, tự mình làm gì
E.g: She’s raised three kids on her own.
Đáp án B (Trong khi những bạn khác trong lớp thích làm việc nhóm thì Ann thích làm việc một mình.)
Đáp án A
on one’s own = by one’s self: tự thân một mình.
Dịch: Trong khi những người khác trong lớp thích làm việc theo nhóm, Alice lại thích làm việc một mình.
Chọn đáp án D
Sửa lại: dramatic alternatives → dramatic alteration
Ở đây tác giả ngụ ý muốn sử dụng từ mang nghĩa sự thay đổi, sự biến đổi nhưng chọn sai từ. Vậy lỗi sai nằm ở phương án D. Ta chọn đáp án là D
Tạm dịch: Dựa vào kinh nghiệm ở lĩnh vực tâm lí tác giả đã khắc họa một nhân vật tính tình hay thay đổi với những sự biến đổi tâm trạng kích tính.
Đáp án C
Giải thích: Tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ người như everyone, anyone, someone, everybody, anybody, somebody … là “their”. Còn tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ vật như everything, anything, something … là “its”.
Sửa lỗi: your => their
Dịch nghĩa: Mọi người trong lớp phải chọn một chủ đề của chính họ để viết một bài luận 500 từ.
A. has + to V(nguyên thể) = phải làm gì
Đại từ bất định được dùng như danh từ không đếm được, nên động từ được chia số ít.
B. now = hiện nay, bây giờ
D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they
Đáp án là A.
“with a view to doing st”: với mục đích làm gì
“in order to do st”: để làm gì
“in terms of…”: dưới dạng, được xem như…
“with reference to..”: có liên quan đến, về việc…
w̴̡̭̞̰̗̻̃̑̇͌̈́̊̇̀̂̉̉̉̈́̀̿̾̓̽̽̑͑͐͛̂̈́͜͝͠ȧ̷͇̳͕̥̰̗̺͎͚͘f̴̨̨̧̡̛̜̦̠̜͇̬̼̞͔͍̗̰̙̲͖̰̤̺͙̗̗̖̦̲͙͋̇̈͋͑̔͋̏̒͋̀̈́̈́̓̒̔̓̽͆́̀̔̚̚̕̚͘͜͜w̸̡̨͖̭̬̖̠͈̗͈̱̩̯̲̻͎͉͇͙̣̯͎̲̩̝̰͈͉̲̪͈̺̙͖̯̖̖͛̈͋̄̄̀͂̀̈́́̈́̾͆̑̽̀̓̒̇͋̀̇̇̿̀̈̀͌̉́̚̕͘͝ͅͅà̸̢̲̬̖̘͈̩̦͚̘͍͔̻̫̪͑̆̍̌̅̽̉̂̆̈́̒̏̔͋̍̿̍ͅf̴̡̡̧̬̬̯̪̣̼̞̮̰̣̠̩͖̙̲̬͖̜̪͚̞̪̟͓̖͕̼̯̤̰̫͎̦̙̹͎͌̈́͊́̓͜͜ͅͅ
Đáp án B
Cấu trúc “on one’s own” = by oneself: tự mình, tự (làm gì đó)