Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABb + 0,4AaBb + 0,1Aabb + 0,3aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên là
A. 11,25%.
B. 22,5%.
C. 14,58%.
D. 7,29%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ở quần thể tự phối nói trên, kiểu gen aaBB ở đời con do 2 kiểu gen ở đời bố mẹ sinh ra là AaBB và aaBb.
- 0,4 AaBB sinh ra đời con F3 có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ
= 0 , 4 x 7 16 = 0 , 175
- 0,3 aaBb sinh ra đời on F3 có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ
= 0 , 3 x 7 16 = 0 , 13125
Tỉ lệ kiểu gen aaBB ở đời F3 là = 0,175 + 0,13125 = 0,30625
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì quá trình tự thụ phấn không làm
thay đổi tần số alen cho nên tần số
II đúng vì có 2 cặp gen dị hợp nên
đến F2 sẽ có 9 kiểu gen.
III đúng vì kiểu gen đồng hợp lặn do 3
kiểu gen AaBb, aaBb và aabb sinh ra.
Do đó ở F3,
IV đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng
chỉ do kiểu gen AABb, AaBB và AaBb
sinh ra. " ở F4
Trong quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,4AABB+0,2AaBb+0,3Aabb+0,1aaBB=1
ð chỉ có cá thể có kiểu gen AaBb mới tạo ra con có kiểu gen AaBb
ð Qua 1 thế hệ thì tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là
=> 0,2 x 1/4 x 1/4=0,05=5%
Đáp án A
Đáp án D
Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb
G A = 0,3 ; a = 0,7 ; B = b = 0,5
Quần thể giao phối: mang 2 cặp gen đồng hợplặn: aabb = (0,5)2 + (0,7)2 x (0,5)2 = 0,1225
Xét gen A: 0,2AA: 0,2 Aa: 0,6aa A=0,3, a=0,7
Xét gen B: 0,3BB: 0,4Bb: 0,3bb→B=0,5, b=0,5
Quần thể giao phối tự do nên tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là:
aabb= (0.7)2.(0.5)2 = 0.1225
Đáp án A
Gen A: 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa
Giao phối tự do
fA=0,3, fa=0,7
ð Tỉ lệ F1 có kiểu gen aa trong quần thể là: aa=(0,7)2=0,49
Gen B: 0,3BB : 0,4Bb : 0,3bb
ðfB=0,5; fb=0,5
Giao phối tự do
Tỉ lệ F1 có kiểu gen bb trong quần thể là: bb=(0,5)2=0,25
ð aabb=0,25.0,49=12,25%
Đáp án: A
ð Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 0,2AB: 0,25Ab: 0,1aB: 0,45ab
ð Tỉ lệ Aabb ở đời con là 2 x 0,25 x 0,45 = 22,5%
ð Chọn B