Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 15: Which channel do you ______ to someone who likes animals?
A. suggest
B. recommend
C. tell
D. talk
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về thành ngữ
Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết
Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Giải thích: Advertising (n) = sự quảng cáo, ngành quảng cáo
Advertising agency = công ty quảng cáo
Dịch nghĩa: Công ty quảng cáo nào mà bạn đang làm cho vậy?
A. ads (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …), là từ viết tắt của danh từ “advertisement”.
Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.
B. advertised (adj) = được quảng cáo
Phân biệt giữa sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ và sử dụng danh từ ghép: ta sử dụng tính từ đứng trước danh từ khi đó là một thuộc tính, đặc điểm của bản thân danh từ đó, còn khi hai từ chỉ là có sự liên quan đến nhau thì sử dụng danh từ ghép.
Trong trường hợp này, quảng cáo không phải đặc điểm của bản thân công ty mà là có sự liên quan đến nên không thể dùng tính từ đứng trước mà phải sử dụng danh từ ghép.
D. advertisement (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …)
Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.
Đáp án B
Danh từ phải đứng sau tính từ => Đáp án A và C sai.
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
valuable => Opinion
old => Age
gold => Material
Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà đang đeo chiếc đồng hồ rất cổ xưa bằng vàng quý giá kia không?
Đáp án D
Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.
confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ
Chọn đáp án B
Giải thích:
A. sáng tạo, sáng chế
B. khám phá
C. phát triển
D. tìm thấy
Dịch nghĩa: Bạn có biết ai là người khám phá ra sự thật rằng âm thanh có thể truyền qua sóng không?
Đáp án B
- Optimist (n): người lạc quan
- Pessimist (n): người bi quan
- Optimistic (adj): lạc quan
- Pessimistic (adj): bi quan
Sau động từ to be “is” thì ta dùng tính từ => ta loại A và C
Xét về nghĩa của câu thì ta loại D
ð Đáp án B (Một người lạc quan là người luôn hi vọng về tương lai hoặc sự thành công của việc nào đó.)
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
talk + to (v): nói chuyện
speak + to (v): nói
know (v): biết
confide + in (v): tâm sự
Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả.
Mặc dù vậy, họ đã không làm.
=> Đáp án B (should + have + VPII): đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. suggest + ving: gợi ý làm gì B. recommend st to sh: giới thiệu cái gì cho ai
C. tell sh about st: kể với ai về cái gì D. talk with sb: nói chuyện với ai
Tạm dịch: Kênh tivi nào bạn giới thiệu cho người thích động vật?