K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 6 2019

Đáp án C

Kiến thức về cụm giới từ

Refer to: ám chỉ, nói tới. Do đó, ý C "for” -> "to”

Tạm dịch: UNICEF sử dụng thuật ngữ "child protection” để nói tới việc ngăn chặn và chống lại nạn bạo hành, bóc lột và lạm dụng trẻ em và thanh thiếu niên.

24 tháng 4 2017

Đáp án C

Kiến thức về cụm giới từ

Refer to: ám chỉ, nói tới. Do đó, ý C "for” -> "to”

Tạm dịch: UNICEF sử dụng thuật ngữ "child protection” để nói tới việc ngăn chặn và chống lại nạn bạo hành, bóc lột và lạm dụng trẻ em và thanh thiếu niên. 

1 tháng 1 2017

Đáp án C

Kiến thức về cụm giới từ

Refer to: ám chỉ, nói tới. Do đó, ý C "for” -> "to”

Tạm dịch: UNICEF sử dụng thuật ngữ "child protection” để nói tới việc ngăn chặn và chống lại nạn bạo hành, bóc lột và lạm dụng trẻ em và thanh thiếu niên.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

22 tháng 7 2018

Đáp án D

Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.

=> Đáp án D (have => has]

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.

29 tháng 8 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Con người là động vật cao cấp hơn động vật vì biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.

- superior /su:'pɪəriə(r)/ (to sb/sth) (adj): cao cấp, chất lượng cao, khá hơn, ưu việt hơn

Ex: This model is technically superior to its competitors. Vậy phải sửa than thành to.

26 tháng 10 2018

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive”

Tạm dịch: Các cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá.

9 tháng 4 2017

Chọn A.

Đáp án A. Thank to => Thanks to (nhờ có)

Dịch: Nhờ sự giúp đỡ của UNICEF, nhiều gia đình ở những ngôi làng vùng sâu vùng xa có thể sống trong điều kiện hợp vệ sinh.

10 tháng 4 2019

Đáp án B

Cấu trúc song hành

Ở đây cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “condition"

=> Đáp án B (geography => geographical)

Tam dịch: Khí hậu và điều kiện địa lý có thể quyết định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong khu vực.

10 tháng 11 2019

Đáp án A

That he was => bỏ “ that he was” đi

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, câu mang nghĩa chủ động ta dùng V-ing

“ That S+ V” có thể đóng vai trò chủ ngữ nên Being sẽ bị thừa, câu bị tối  nghĩa.

Câu này dịch như sau: Là một người bơi giỏi, John có thể cứu được đứa bé