Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The doctor told him to keep ________ sweets and chocolate to lose weight.
A. up
B. at
C. off
D. back
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Keep off: tránh xa
Keep up: giữ gìn
Keep at: kiên trì (làm việc)
Dịch: Bác sĩ bảo anh ấy tránh xa đồ ngọt và sô-cô-la để giảm cân
Đáp án là A
Advise+ Sbd+ to V: khuyên ai nên làm gì. -> loại đáp án C, D. Đáp án B không đúng cấu trúc câu điều kiện, đáp án C: so that+ clause= nhằm để…
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C.
Đáp án C.
Kiến thức: Rút gọn thành phần câu khi 2 câu cùng chủ ngữ.
Ý của câu: Bác sĩ đã nói với tôi lý do tại sao tôi không nên ăn kem.
Câu viết đầy đủ: My doctor told me why I should not eat ice cream? = My doctor told me why not to eat ice cream
Đáp án đúng là D. Đây là câu gián tiếp với câu trần thuật “ I left the tickets at home.” ( Tôi đã để quên vé ở nhà. )
Đáp án A
- Although + một mệnh đề: Mặc dù
- Despite + N/V-ing: Mặc dù
- Unless ~ If…not: trừ phi, nếu … không
- Therefore: vì vậy
ð Đáp án A (Anh ấy đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã dọa sa thải anh ấy.)
Chọn B
Dịch: anh ấy cố giữ công việc… giám đốc đe dọa sa thải anh. -> liên từ chỉ sự trái ngược -> đáp án B hoặc D. Vì sau liên từ là mệnh đề nên chọn Although. Despite+ N/V_ing.
Đáp án C.
Ta có:
A. keep up: duy trì, tiếp tục phát huy
B. keep at: tiếp tục làm gì
C. keep off: tránh xa,kiêng
D. keep back: ngán lại, giữ lại
Dịch: Bác sĩ bảo anh ta tránh xa đồ ngọt và sỏ cô la để giảm cân.