Một gen có chiều dài 0,51 μ m . Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. số nuclêôtit loại ađênin của gen là bao nhiêu?
A. 750
B. 450
C. 1500
D. 1050
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Vì: Đổi 0,51 μm = 5100A
N = 2.L / 3,4 = 2.5100/3,4 = 3000 = 2A + 2G; mặt khác có : 2A + 3G = 4050 à G = 1050; A = 450
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có 2A + 3G = 3900.
Mà G = 900
→ A = 600.
- Tổng số nu trên một mạch của gen:
A + G = 600 + 900 = 1500
A1 = 30% x 1500 = 450
→ (1) đúng.
G1 = 10% x 1500 = 150
Vì G của gen = 900 nên G2 = 900 – 150 = 750
→ (2) đúng.
- Gen nhân đôi 2 lần, số nu loại A mà môi trường cung cấp:
600 x (22 – 1) = 1800
→ (3) đúng.
A gen = 600, mà A1 = 450 → T1 = 150.
G gen = 900 mà G1 = 150 → X1 = 750.
→ A2 = 150; T2 = 450; G2 = 750; X2 = 150
→ Tỉ lệ các loại nu của mạch 2 là :
A : T : G : X = 150 :450 :750 :150 = 1 : 3 : 5 : 1.
→ (4) đúng.
Phương pháp:
Áp dụng công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit: L = N×3,4/2 (angstron) (1 μm =104Å)
Số liên kết hidro H=2A+3G
Cách giải:
N = L × 2 3 , 4 = 0 , 51 × 10 4 × 2 3 , 4 = 3000
Ta có hệ phương trình 2 A + 3 G = 4050 2 A + 3 G = 3000 → A = 450 G = 1050
Chọn D
Đáp án C
Gen ban đầu có : 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670
- A= T = 250
- G = X = ( 1670 – 250 x 2 ) : 3 = 390
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit và gen b ít hơn gen B một liên kết H → đột biến thay thế GX bằng 1 cặp AT
Vậy gen đột biến có
A = T = 249
G = X = 400 – 1 = 389
Đáp án là C
Gen ban đầu có : 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670
- A= T = 250
- G = X = ( 1670 – 250 x 2 ) : 3 = 390
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit và gen b ít hơn gen B một liên kết H → đột biến thay thế GX bằng 1 cặp AT
Vậy gen đột biến có
A = T = 249
G = X = 400 – 1 = 389
Đáp án A
Xét gen ban đầu:
Số Nu của gen ban đầu là: 4080.2 : 3,4 = 2400 Nu → 2A + 2G = 2400
gen có 2700 liên kết nên 2A + 3G = 2700 Nu
Số lượng Nu từng loại của gen ban đầu là: A = T = 900; G = X = 300
Khi gen bị đột biến, tổng số Nu của gen vẫn là 2400 Nu → Gen bị đột biến không thay đổi số Nu so với gen ban đầu → Đây là dạng đột biến thay thế
Số Nu loại A của gen ban đầu là: Agen = A gốc + T gốc = 899 Nu
→ Gen bị đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Đáp án A
Tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%
→ %G + %X = 70% (vì %G = %X → %G – %X = 0)
Mà %A + %G = 50% → %G = %X = 35%; %A = %T = 15%
→ G = X = 0,35N; A = T = 0,15N
→ H = 2A + 3G = 0,3N + 1,05N = 4050 → N = 3000 (nu)
→ A = T = 450 (nu); G = X = 1050 (nu)
Ta có: A1 + G1 = 40%N/2 = 600 (1); X1 – T1 = 20%N/2 = 300 (2)
Từ (1), (2) → G + A1 – T1 = 900 → T1 – A1 = 150 (3)
Mà A1 + T1 = 450 (4)
Từ (3), (4) → A1 = T2 = 150 (nu)
Chọn đáp án A
Alen D:
- H = 2A + 3G = 3600.
- A = 0,3N; G = 0,2N
→ 0,6N + 0,6N = 3600 → N = 3000
→ A = 900; G = 600.
Alen D bị đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thành alen d:
→ A = 899; G = 601.
Cặp gen Dd: A = 900 + 899 = 1799; G = 600 + 601 = 1201.
→ Đáp án A.
Đáp án B
Đổi 0,51 μ m = 5100 A
N = = 2.5100/3,4 = 3000 = 2A + 2G; mặt khác có : 2A + 3G = 4050 à G = 1050; A = 450