K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Bí quyết tới thành công là làm việc chăm chỉ.

  A. Working hard ensures success: Làm việc chăm chỉ sẽ giành được thành công

  B. If you keep your work secret, you will succeed: Nếu bạn giữ bí mật công việc của mình, bạn sẽ thành công

  C. One cannot succeed if he has secrets: Một người không thể thành công nếu anh ta có bí mật

    D. One must work hard to keep secrets: Một người phải làm việc chăm chỉ đ giữ bí mật 

22 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B: Làm việc chăm chỉ đảm bảo sự thành công
A sai nghĩa (Con người phải làm việc chăm chỉ để giữ bí mật)
C sai nghĩa (Con người không thể thành công nếu họ có bí mật)
D sai nghĩa (Nếu bạn giữ bí mật về công việc của mình, bạn sẽ thành công).
Dịch nghĩa: Bí quyết thành công là làm việc chăm chỉ

13 tháng 7 2019

Answer D

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Bọn trẻ nhà tôi rất hay phá phách đồ đạc.

Cấu trúc: be hard on st: hay phá phách, làm hỏng cái gì

Đáp án D – Bọn trẻ nhà tôi đối xử với đồ đạc rất thô bạo.

Các đáp án khác:

A – Bọn trẻ nhà tôi hiếm khi sử dụng đồ đạc.

B – Bọn trẻ nhà tôi rất ghét đồ đạc.

C – Bọn trẻ nhà tôi rất muốn thay thế đồ đạc

23 tháng 1 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Though + S + V = mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.

Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc

However + adj + S + V = cho dù đến thế nào đi nữa

Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. However he tried hard, he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với “However” như câu trên.

          C. However he didn’t succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công khó, anh ấy đã cố gắng nhiều.

Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.

          D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu

23 tháng 3 2019

ĐÁP ÁN B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Though + S + V = mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.

Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc

However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa

Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với "However” như câu trên.

C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.

Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.

D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.

23 tháng 12 2019

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Though + S + V = mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.

Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc

However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa

Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với "However” như câu trên.

C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.

Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.

D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.

20 tháng 2 2019

Chọn B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Though + S + V = mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.

Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc

However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa

Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với "However” như câu trên.

C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.

Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.

D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.

15 tháng 8 2019

Chọn A.

Đáp án A.
Trong đề bài người nói sử dụng cấu trúc If only + S + had + PII (giá như) cho thấy một điều ước ở quá khứ. => không thể dùng Wish + S + Ved
Nếu dùng “wish” thì phải là “wish S + had + PII”
Để diễn đạt sự hối hận về hành động trong quá khứ ta dùng “regret + V-ing”
=> Đáp án A (Tôi hối hận vì đã không học chăm ở kỳ trước)

20 tháng 2 2018

Đáp án A

Dịch nghĩa: Bố mẹ anh ấy khuyên anh ấy hạnh hành chăm chỉ cho kì thi.

= A. Anh ấy được khuyên nên học hành chăm chỉ ho kì thi.

Cấu trúc bị động: S + be + V (P.P) (+by O)

(to) advise somebody to do something: khuyên ai nên làm gì => Đáp án B sai

Đáp án C sai vì thiếu for.

Đáp án D sai vì câu gốc đang ở thì quá khứ đơn mà đáp án này ở thì hiện tại đơn.

15 tháng 8 2018

Đáp án A

Câu ban đầu: Anh ta không chăm học nên có thể trượt kỳ thi.

Câu ban đầu diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai => dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1: If + S + V (present tense) ..., S + will / can/ may/might + V (bare-inf).„ (khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)

Đáp án A (Nếu anh ta chăm học thì anh ta sẽ không trượt kì thi.)