Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam tristearin trong dung dịch NaOH (dùng dư so với lượng phản ứng), thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 42,00
B. 40,40
C. 36,72
D. 38,32
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
(C17H35COO)3C3H5 + NaOH → rắn khan (C17H35COONa, NaOH dư) + glixerol.
Ta biết: nglixerol = nNaOH pư = 3ntristearin = 0,06 mol.
NaOH dùng dư 25% nên lượng NaOH đem dùng ban đầu là: nNaOH bđ = 0,075 mol.
NaOH dư nên rắn khan gồm C17H35COONa, NaOH dư. Bảo toàn khối lượng ta có:
mtristearin + mNaOH bđ = mrắn khan + mglixerol ⇔ mrắn khan = 18,96 gam.
Chọn đáp án B
Trong 50 gam dung dịch NaOH chứa 36 gam nước ( 2 mol) và 14 gam NaOH (0,35 mol)
Chất lỏng Z gồm ancol đơn chức x mol và nước 2 mol
Cho Z tác dụng với Na dư
→ n H 2 = 1 , 1 = 0 , 5 . 2 + 0 , 5 . x
→ x = 0,2 mol
Có mancol = 42,4- 36 = 6,4 gam
→ Mancol = 32 (CH3OH)
Vì este đơn chức nên
nA = nancol = 0,2 mol
→ MA = 86 (C4H6O2)
Vậy A có công thức CH2=CH-COOCH3
Chất rắn thu được gồm
CH2=CH-COONa: 0,2 mol,
NaOH dư : 0,35- 0,2 = 0,15 mol
C H 2 = C H - C O O N a + N a O H → t 0 , C a O C H 2 = C H 2 + N a 2 C O 3
mZ = 2.18 + 0,2.M ancol = 42,4 => M ancol = 32 => Ancol là CH3OH
n este = n ancol = n muối = nNaOH pư = 0,2 mol => M este = 17,2 : 0,2 = 86
=> CTCT este: CH2=CH-COOCH3 => Y gồm CH2=CH-COONa (0,2 mol) và NaOH dư (0,15 mol)
CH2=CH-COONa + NaOH CH2=CH2 + Na2CO3
Bđ: 0,2 0,15
Pư: 0,15 ← 0,15 → 0,15
=> m = = 0,15.28 = 4,2 gam
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án C
Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.
Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.
⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:
3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.
⇔ 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 ⇔ a = 0,06 mol.
⇔ m = 8,52 gam
Chọn đáp án D
Số mol NaOH ban đầu
C 17 H 35 COO 3 C 3 H 5 + 3 N A O H → 3 C 17 H 35 C O O N A + C 3 H 5 + C 3 H 5 ( O H ) 3
0,04 0,16 0,04
Bảo toàn khối lượng: