Cho m gam một triglixerit X vào một lượng vừa đủ 24 gam dung dịch NaOH 10%, đun nóng thu được 17,2 gam xà phòng. %mO trong X là
A. 5,77%
B. 11,54%
C. 5,594%
D. 11,19%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảo toàn H cho phản ứng đốt m (g) X → nH(X) = 2nH2O = 2,08 mol
- Xét phản ứng thủy phân m gam X trong NaOH:
Đặt nX = a mol
Bảo toàn H → nH(X) + nNaOH = 2nH2O(đốt muối) + 8nC3H8O3
→ 2,08 + 3a = 2.0,99 + 8a → a = 0,02
Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 1/2.nNaOH = 0,03 mol
Bảo toàn C → nC(X) = nNa2CO3(đốt muối) + nCO2(đốt muối) + 3nC3H5(OH)3 = 1,1 mol
- Xét phản ứng đốt m (g) X:
Bảo toàn C → nCO2(đốt X) = nC(X) = 1,1 mol
Ta có:
⇔ k = 4
⟹ X có 1 π ở gốc hiđrocacbon (vì 3 nhóm COO chiếm 3 π)
⟹ nBr2 = nX = 0,02 mol
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án D
Giải bài tập (CO2; H2O) cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
mol.
⇒ mol
⇒ đốt 4,03 gam X → 0,255 mol CO2 + 0,245 mol H2O.
Có gam
⇒ nO trong X = 0,03 mol.
X là triglixerit
→ nX = ÷ 6 = 0,005 mol.
⇒ tỉ lệ, khi dùng 8,06 gam X
⇔ có 0,01 mol X.
Phản ứng: X + 3NaOH → muối + 1C3H3(OH)3 (glixerol).
⇒ có = 0,03 mol
nglixerol sinh ra = nX = 0,01 mol.
⇒ bảo toàn khối lượng có
m = mmuối = 8,06 + 0,03 × 40 – 0,01 × 92 = 8,34 gam
Chọn đáp án D
giải bài tập (CO2; H2O) cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
có nCO2 = nCaCO3↓ = 0,255 mol.
mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O) ⇒ mH2O = 4,41 gam
⇒ nH2O = 0,245 mol ||⇒ đốt 4,03 gam X → 0,255 mol CO2 + 0,245 mol H2O.
có mX = mC + mH + mO ⇒ mO = 0,48 gam ⇒ nO trong X = 0,03 mol.
X là triglixerit → nX = ∑nO trong X ÷ 6 = 0,005 mol.
⇒ tỉ lệ, khi dùng 8,06 gam X ⇔ có 0,01 mol X.
Phản ứng: X + 3NaOH → muối + 1C3H5(OH)3 (glixerol).
⇒ có nNaOH cần = 3nX = 0,03 mol và nglixerol sinh ra = nX = 0,01 mol.
⇒ bảo toàn khối lượng có m = mmuối = 8,06 + 0,03 × 40 – 0,01 × 92 = 8,34 gam.
Chọn đáp án B
n N a O H = 24 . 10 % 40 = 0 , 06
=> nC3H5(OH)3 = 0,02
Bảo toàn khối lượng
mX + mNaOH = mxà phòng hóa + mC3H5(OH)3
=> mX = 16,64
nO = 2nNaOH = 0,12 => %O = 11,54%