Đốt cháy hoàn toàn một loại chất béo rắn thu được 250,8 gam CO2 và 99 gam nước. Khối lượng glyxerol thu được khi thủy phân hoàn toàn chất béo trên là:
A. 18,4 gam
B. 4,6 gam
C. 9,2 gam
D. 13,8 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
để ý: n CO2 - n H2O = 0,05 mol = 5.n X. → trong X có 6 liên kết pi.
► Tuy nhiên, thật để ý rằng: trong 3 liên kết este -COOR đã có 3 liên kết pi → X còn 3 pi trong hđc.
Vậy: X + 3H2 → X'. có số mol H2 = 0,45 mol → n X = 0,15 mol và a = 133,5 - 0,45 × 2 = 132,6 gam.
Thủy phân: X + 3KOH → muối + glixerol.
KOH chỉ phản ứng 0,45 mol, còn dư 0,05 mol. → n glixerol = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng: m rắn = 132,6 + 0,5 × 56 - 0,15 × 92 = 146,8 gam.
Chọn đáp án A
Có b-c = 5a → A chứa 6 liên kết π = 3π C=C + 3πCOO
Vậy cứ 1 mol A sẽ tham gia phản ứng với 3 mol H2 → nA = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mA = 35,6 - 0,12.2 = 35,36 gam
Có nNaOH = 3A = 0,12 mol , nA = nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khôi lượng → mmuối = 35, 36 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,48 gam.
Chọn C.
Theo đề bài ta có k = 6 (có 3π ở gốc axit béo) Þ nA = 0,04 mol và m A = m B - m H 2 = 35 , 36 ( g )
Khi cho A tác dụng với NaOH thì: → B T K L x = 36 , 48 ( g )
Đáp án C
Theo đề bài ta có k = 6 (có 3π ở gốc axit béo) Þ nA = 0,04 mol và m A = m B - m H 2 = 35 , 35 ( g )
Khi cho A tác dụng với NaOH thì: → B T K L x = 36 , 48 ( g )
Chọn đáp án D
Có b-c = 5a → A chứa 6 liên kết π = 3π C=C + 3πCOO
Vậy cứ 1 mol A sẽ tham gia phản ứng với 3 mol H2 → nA = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mA = 35,6 - 0,12.2 = 35,36 gam
Có nNaOH = 3A = 0,12 mol , nA = nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 35, 36 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,48 gam.
Gọi số mol của 440 g chất béo là b (mol)
\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH->3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ b=\dfrac{60}{40\cdot3}=0,5mol\\ M_{cb}=\dfrac{440}{0,5}=880\left(g\cdot mol^{-1}\right)\\ C_{cb}=\dfrac{28,5}{0,5}=57\\ CB:C_{57}H_{100}O_6,hay:C_nH_{2n-4-2k}O_6\left(k:số.lk.\pi.C=C.hoặc.C\equiv C\right)\\ 2.57-4-2k=100\\ k=5\\ n_{H_2}=kb=2,5mol\\ m_{H_2}=2,5.2=5g\)
Đồng đẳng hóa:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(HCOO\right)_3C_3H_5:a\\CH_2:b\\H_2:-c\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m=176a+14b-2c=440\\n_{NaOH}=3a=\dfrac{60}{40}=1,5\\\dfrac{n_{cbeo}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{28,5}=\dfrac{a}{6a+b}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=25,5\\c=2,5\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m_{H_2}=2,5.2=5\left(g\right)\)
Chọn đáp án B
17,72(g) chất béo + 1,61 mol O2 → ?CO2 + 1,06 mol H2O. Bảo toàn khối lượng:
mCO2 = 17,72 + 1,61 × 32 - 1,06 × 18 = 50,16(g) ⇒ nCO2 = 1,14 mol || Chất béo chứa 6[O].
⇒ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nchất béo = (1,14 × 2 + 1,06 - 1,61 × 2) ÷ 6 = 0,02 mol.
⇒ 26,58 gam chất béo ứng với 0,02 × 26,58 ÷ 17,72 = 0,03 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 26,58 + 0,03 × 3 × 40 - 0,03 × 92 = 27,42(g) ⇒ chọn B.
Giải thích:
BTKL => mCO2 = m chất béo + mO2 – mH2O = 17,72 + 1,61.32 – 1,06.18 = 50,16 gam => nCO2 = 1,14 mol
BTNT O: nO(chất béo) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1,14.2 + 1,06 – 1,61.2 = 0,12 mol
=> n chất béo = nO(chất béo)/6 = 0,02 mol
Khi cho chất béo tác dụng với NaOH vừa đủ:
nNaOH = 3n chất béo = 0,06 mol
n glixerol = n chất béo = 0,02 mol
BTKL: m muối = m chất béo + mNaOH – m glixerol = 17,72 + 0,06.40 – 0,02.92 = 18,28 gam
Tỉ lệ:
17,72 gam chất béo thu được 18,28 gam muối
26,58 gam 27,42 gam
Đáp án B
Chọn đáp án C
Gọi công thức của chất béo là (RCOO)3 C3H5
Chất béo rắn tạo bởi các axit béo chứa gốc hidrocacbon no → số liên kết π trong chất béo bằng số nhóm COO = 3
Có nCO2 -nH2O = 2nchất béo → nchất béo = 0,1 mol
Khi tham gia phản ứng thuỷ phân thì nglixerol = nchất béo = 0,1 mol → m = 9,2 gam