Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to theunderlinedword(s) in each of the following questions.
He surprised me in a later conversation by mentioning he was taking steps to remedy the problem
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
minute by minute: rất nhanh
A. rất nhanh C.sometimes: thỉnh thoảng
B.often: thường thường D.many times: nhiều lần
Tạm dịch: Tình hình có vẻ như đang thay đổi một cách rất nhanh chóng
Đáp án B
normally: một cách bình thường
A.cùng tốc độ C. lạ lùng và bất quy tắc
B. theo cách thức bình thường D. lặp đi lặp lại theo những trạng thái khác nhau.
Tạm dịch: Giao thông bắt đầu lưu thông bình thường trở lại sau vụ tại nạn
Đáp án D
exhibition: cuộc triển lãm/ trưng bày
painting: bức vẽ music: âm nhạc
programme: chương trình show: cuộc triển lãm
Tạm dịch: Một buổi triển lãm đặc biệt về nghệ thuật Ấn Độ sẽ được diễn ra tại Bảo tàng quốc gia vào thàng tới
Đáp án D
In abundance: nhiều, dồi dào, phong phú
A. một cách ngẫu nhiên C. trong những mô đất khô
B.lúc thủy triều lên D.số lượng lớn
Tạm dịch: Cát được tìm thấy rất nhiều trên bãi biển và thường được thổi vào các đảo để hình thành nên các đồi và đụn cát
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Đáp án D
undertake:tiến hành
fund: gây quỹ fail: thất bại
discover: khám phá carry out tiến hành
=>undertake = carry out
Tạm dịch: Những thí nghiệm khác đã được tiến hành ở châu Âu và châu Mỹ, nhưng đền hình cung cuối cùng đã chứng minh là không thực tế vì nó cháy quá nhanh
Chọn A Câu đề bài: Tôi không hề ngạc nhiên việc Tom bị ốm. Anh ta đã làm việc liên tục không ngừng nghỉ lâu đến vậy. Nó tất nhiên sớm muộn cũng phải ảnh hưởng đến sức khỏe của anh ta.
To burn the candle at both ends: làm việc ngày đêm, liên tục không ngừng nghỉ. = to overwork (v.): làm việc quá sức.
Extra work: việc làm thêm;
Overloading (adj.): quá tải, chất quá nặng.
To play with fire = take foolish risks: liều mình, đùa với lửa.
Đáp án B.
Tạm dịch: Hầu hết các quốc gia nghiêm cấm việc buôn bán thuốc phiện.
Controlled by law = restricted: bị luật pháp ngăn chặn
Đáp án B
remedy:xoa dịu/ cải thiện
understand: hiểu face: đối mặt
improve: cải thiện encounter: gặp phải
=>remedy = improve
Tạm dịch: Anh ấy làm tôi ngạc nhiên ở đoạn đối thoại sau đó bằng việc đề cập đến tiến hành các biện pháp để khắc phục vấn đề