K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Câu ban đầu: Không ai gửi cho tôi bức thư đó.

Đại từ "no one” mang ý nghĩa phủ định nên khi chuyển sang bị động ta phải dùng thể phủ định. Thì của động từ được sử dụng trong câu này là thì hiện tại hoàn thành.

Vì chủ ngữ là “I” nên ta dùng “have”; “no one” được lược bỏ và dùng thể phủ định trong câu bị động. Lưu ý: send sb sth ~ send sth to sb (gửi cho ai cái gì/ gửi cái gì cho ai)

Dịch: Tôi không được gửi bức thư đó.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each  of the following questions. 32. They have just sent an ambulance to the school.A. An ambulance has just been send to the school.B. An ambulance has just been sent to the school.C. An ambulance has just sent to the school.                         D. An ambulance has just being sent to the school.33. I haven’t gone to the cinema for ten years.A. It’s ten years I haven’t gone to the...
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each  of the following questions.

32. They have just sent an ambulance to the school.

A. An ambulance has just been send to the school.

B. An ambulance has just been sent to the school.

C. An ambulance has just sent to the school.                         

D. An ambulance has just being sent to the school.

33. I haven’t gone to the cinema for ten years.

A. It’s ten years I haven’t gone to the cinema.               

B. It was ten years ago I went to the cinema.

C. The last time I went to the cinema was ten years.   

D. I last went to the cinema ten years ago.

34. Jane can swim farther than I can.

A. I cannot swim as farther as Jane.                                        

B. I can swim farther than Jane.

C. I can't swim as far as Jane.                                                  

D. I can swim farrer than Jane.

35. If you don’t work hard, you will not have a good job.

A. Unless you work hard, you will not have a good job.

B. Unless you don’t work hard, you will not have a good job.

C. Unless you don’t work hard, you will have a good job.

D. Unless you work hard, you will have a good job.

1
6 tháng 3 2022

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each  of the following questions.

32. They have just sent an ambulance to the school.

A. An ambulance has just been send to the school.

B. An ambulance has just been sent to the school.

C. An ambulance has just sent to the school.                         

D. An ambulance has just being sent to the school.

33. I haven’t gone to the cinema for ten years.

A. It’s ten years I haven’t gone to the cinema.               

B. It was ten years ago I went to the cinema.

C. The last time I went to the cinema was ten years.   

D. I last went to the cinema ten years ago.

34. Jane can swim farther than I can.

A. I cannot swim as farther as Jane.                                        

B. I can swim farther than Jane.

C. I can't swim as far as Jane.                                                  

D. I can swim farrer than Jane.

35. If you don’t work hard, you will not have a good job.

A. Unless you work hard, you will not have a good job.

B. Unless you don’t work hard, you will not have a good job.

C. Unless you don’t work hard, you will have a good job.

D. Unless you work hard, you will have a good job.

1 tháng 7 2017

Chọn A

Tạm dịch:

“Tôi đã từng không phóng khoáng cho lắm.” Quản lí nói

A. Quản lí thú nhận rằng anh ta đã không phóng khoáng cho lắm. -> đúng

Chọn A.

5 tháng 2 2019

Đáp án B

“Tôi không hề cở mở” – Người quản lí nói.

= B. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở.

Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở.

(to) promise to V: hứa làm gì.

C. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở.

(to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.

D. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở.

(to) refuse to V: từ chối làm gì

20 tháng 3 2019

Chọn B

Tạm dịch: “Tôi không phải là người cởi mở” người quản lý nói.

A. Người quản lý hứa sẽ rất cởi mở.

B. Người quản lý thừa nhận không có cởi mở.

C. Người quản lý phủ nhận đã rất cởi mở.

D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở.

=> Đáp án B

14 tháng 7 2017

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, câu gián tiếp

Giải thích:

promise (to do something): hứa làm gì admit doing something: thừa nhận điều gì

deny doing something: phủ nhận điều gì refuse to do something: từ chối điều gì

Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở. => Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở.

15 tháng 8 2017

Chọn B

10 tháng 8 2018

C

Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.

A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không có mặt Linda.

B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi.

C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.

D. Linda đang ở đây để được thấy ở bữa tiệc.

Kiến thức: chuyển từ câu chủ đông sang câu bị động

Câu chủ động: S1 + V+ S2+... => S2+ to be+ V3/PP+ by S1+....

=> Chọn C

21 tháng 6 2017

Đáp án C

Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. 

A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không có mặt Linda. 

B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi. 

C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. 

D. Linda đang ở đây để được thấy ở bữa tiệc.

Kiến thức: chuyển từ câu chủ đông sang câu bị động 

Câu chủ động: S1 + V+ S2+... => S2+ to be+ V3/PP+ by S1+.... 

25 tháng 7 2019

Đáp án A

Câu ban đầu: Không ai nhìn thấy Linda từ bữa tiệc hôm đó:

Cấu trúc:

Chủ động: S + have/ has + PP + O (thì hiện tại hoàn thành)

Bị động: S (O) + have/ has + been + PP +(by S (O))

E.g: I have bought this house recently.

=> This house has been bought recently.