K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 3 2019

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc giới từ

Have st on = dress st: mặc cái gì

Tạm dịch: Tớ chưa bao giờ thấy cậu mặc một chiếc váy nào đẹp như thế trước kia.

21 tháng 9 2019

Đáp án A

Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây.
= A. Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.
Đáp án B sai ngữ pháp, nên sửa: This is the first time S have PII.
Đáp án C sai nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án D sau nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.

18 tháng 3 2018

Đáp án : B

Never before = chưa từng trước đây -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, chỉ việc đã và đang xảy ra. Đảo ngữ: Never before + have/has + S + past participle = ai đó chưa từng làm việc gì trước đây

27 tháng 6 2019

Đáp án D

Thấy “Never before” đứng đầu câu đó chính là dấu hiệu của Đảo ngữ và sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả sự trải nghiệm.
Never before have/has S PII O.
Dịch: Tôi chưa từng thấy trận lũ nào khủng khiếp như vùng núi này

21 tháng 11 2018

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

What a beautiful shirt you have!” - Bạn có chiếc áo sơ mi thật đẹp! => lời khen

Đáp án đúng là C. Thanks. That’s a nice complement. - Cám ơn. Đó là một lời khen tuyệt.

8 tháng 6 2017

Đáp Án B.

Sau “plenty” là giới từ “of”. Cụm từ “plenty of + danh từ” để chỉ “một số lượng lớn cái gì đó”.

Dịch câu: Nếu cậu từng xem tivi thì chắc chắn cậu đã xem rất nhiều quảng cáo về thuốc.

25 tháng 9 2017

Đáp án là D. Cấu trúc đảo ngữ : Never + before + have/has + S +done. Chưa bao gitrước đó,chủ ngữ thực hiện hành động

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

7 tháng 12 2019

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Công thức: S + have/ has never PP + such (a/an) + adj + N + before

= This is + the + so sánh nhất của tính từ + N + that + S + have/ has ever PP

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.

A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa

B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.

C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa

D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa

Chọn B

22 tháng 12 2018

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc: tôi chưa bao giờ đọc chuyện lãng mạn nào như này trước đây

Cấu trúc:

S + have + never + P2 + such + adj + Noun

This + be + superlative adj + noun + S + have+ ever + P2

Tạm dịch:

          A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc

          B. Tôi chưa bao giời đọc nhiều chuyện lãng mạn giống như này trước đây

          C. Câu chuyện thì quá lãng mạn đến nooixmaf tôi đã đọc lại nhiều lần

          D. Câu chuyện này thì không lãng mạn bằng những câu chuyện tôi đã đọc trước đây