Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
A. suit sb (v): phù hợp với.
Ex: There are countryside walks to suit everyone.
B. couple (v): nối gắn liền.
Ex: The two train cars had been coupled together.
C. match sth (v): hợp với.
Ex: Does this jacket go with this skirt?
D. fit sb (v): vừa vặn.
Ex: The uniform fitted her perfectly.
Do ý nghĩa của câu là màu sắc hợp với bạn nên đáp án chính xác là A.
Đáp án A.
A. suit sb (v): phù hợp với. Ex: There are countryside walks to suit everyone.
B. couple (v): nối gắn liền. Ex: The two train cars had been coupled together.
C. match sth (v): hợp với. Ex: Does this jacket go with this skirt?
D. fits sb (v): vừa vặn. Ex: The uniform fitted her perfectly.
Do ý nghĩa của câu là màu sắc hợp với bạn nên đáp án chính xác là A.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn D
What a beautiful skirt you are wearing! It matches your blouse: Chiếc váy bạn đang mặc thật đẹp! Nó thật hợp với chiếc sơ-mi.
Lời đáp cho lời khen là “Thanks a lot” – Cám ơn rất nhiều
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc cảm thán
What + (a/an) + (adj) + N(s) +(S + V)! = cái gì mới... làm sao
Dịch nghĩa: Đôi mắt của cô ấy mới đẹp làm sao.
Các phương án khác không đúng với cấu trúc câu cảm thán.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
What a beautiful shirt you have!” - Bạn có chiếc áo sơ mi thật đẹp! => lời khen
Đáp án đúng là C. Thanks. That’s a nice complement. - Cám ơn. Đó là một lời khen tuyệt.