cho hai cuộn dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện, một cuộn làm bằng Vonfam có điện trở suất là 5,5.10-8Ω.m và cuộn còn lại làm bằng Constantan có điện trở suất là 0.5.10-6Ω.m . Hãy cho biết cuộn dây nào có điện trở lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,\(=>l=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{20.5.10^{-7}}{5,5.10^{-8}}\approx182m\)
b,=>R1 nt R2
\(=>I1=I2=\dfrac{U}{R1+R2}=\dfrac{9}{20+10}=0,3A=>U1=I1R1=20.0,3=6V\)
a)Thể tích của dây: \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{1000}{2700}=\dfrac{10}{27}\left(cm^3\right)\)
Chiều dài dây dẫn:
\(l=h=\dfrac{V}{S}=\dfrac{V}{\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}}=\dfrac{\dfrac{10}{27}}{\pi\cdot\dfrac{\left(0,05\right)^2}{4}}=188,6258cm=1,89m\)
b)Điện trở dây:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{l}{S}=0,3\Omega\)
+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện d 1 = 0,5mm, suy ra tiết diện là:
+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện d 2 = 0,3mm, suy ra tiết diện là:
Lập tỉ lệ:
Một cuộn dây dẫn điện bằng nikêlin có chiều dài 2,5m, có tiết diện 0,1.10-6m2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ωm. Điện trở của cuộn dây là: A. 0,1Ω B. 1Ω C. 10Ω D. 100Ω
Giải thích:
Điện trở dây dẫn:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{2,5}{0,1\cdot10^{-6}}=10\Omega\)
Ta có:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho_1}{\rho_2}=\dfrac{5,5\cdot10^{-8}}{0,5\cdot10^{-6}}=0,11\)
Dây thứ nhất có điện trở lớn hơn dây thứ hai và lớn gấp 0,11 lần.
\(\dfrac{p1}{p2}=\dfrac{R1}{R2}\Leftrightarrow\dfrac{5,5\cdot10^{-8}}{0,5\cdot10^{-6}}=\dfrac{R1}{R2}\Rightarrow\dfrac{11}{100}=\dfrac{R1}{R2}\)
Vậy R1 lớn hơn R2 và lớn hơn 0,11 lần.