Hỗn hợp E gồm một đipeptit, một tripeptit và một tetrapeptit (đều mạch hở) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn một lượng E, thu được 15 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 9,36 gam valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của C O 2 v à H 2 O là 78,28 gam. Giá trị của m là
A. 33,56.
B. 50,16.
C. 40,34.
D. 45,28.
Chọn đáp án A
♦ Cách 1: biến đổi peptit
• thủy phân hỗn hợp E: 2 E 2 + 1 E 3 + 1 E 4 + 7 H 2 O → 11 E 1 (các α–amino axit).
mà n g l y x i n = 0,2 mol; n a l a n i n = 0,16 mol; n v a l i n = 0,08 mol ||⇒ ∑ n E 1 = 0,44 mol.
BTKL có m E = 15 + 14,24 + 9,36 – 0,44 × 7 ÷ 11 × 18 = 33,56 gam.
• giải đốt: 0,2 mol C 2 H 5 N O 2 + 0,16 mol C 3 H 7 N O 2 + 0,08 mol C 5 H 11 N O 2
bảo toàn C, H có ∑ n C O 2 = 1,28 mol; ∑ n H 2 O = 1,5 mol H 2 O .
⇒ đốt 33,56 gam E thu được 1,28 mol C O 2 + (1,5 – 0,28) mol H 2 O
có 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam ⇒ có ngay m = m E = 33,56 gam. Chọn A. ♥.
♦ Cách 2: tham khảo : tranduchoanghuy quy E về: về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
n G l y = 0,2 mol; n A l a = 0,16 mol; n V a l = 0,08 mol ⇒ n C 2 H 3 N O = ∑ n c á c α – a . a = 0,44 mol
n C H 2 = n A l a + 3 n V a l = 0,16 + 0,08 × 3 = 0,4 mol.
Đặt n đ i p e p t i t = 2x mol ⇒ n t r i p e p t i t = n t e t r a p e p t i t = x mol.
⇒ ∑ n a m i n o a x i t = 2 × 2x + 3x + 4x = 0,44 mol ⇒ x = 0,04 mol.
⇒ n H 2 O = ∑ n p e p t i t = 4x = 0,16 mol.
⇒ đốt E cho ∑ n C O 2 = 0,44 × 2 + 0,4 = 1,28 mol; ∑ n H 2 O = 0,44 × 1,5 + 0,4 + 0,16 = 1,22 mol.
⇒ ∑ m C O 2 , H 2 O = 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam.
⇒ lượng dùng ở 2 thí nghiệm như nhau ⇒ m = 0,44 × 57 + 0,4 × 14 + 0,16 × 18 = 33,56 gam.