K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2018

Đáp án C

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- tỷ lệ giao tử liên kết được tính theo công thức: (1- f)/2

Cách giải:

F1 phân ly 4 kiểu hình khác với 9 :3 :3 :1 → P dị hợp 2 cặp gen, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST liên kết không hoàn toàn

Quy ước gen A- thân cao ; a – thân thấp

B – hoa đỏ; b – hoa trắng

Ta có kiểu hình thân thấp hoa trắng 9% (ab/ab) →ab = 0,3 là giao tử liên kết

Tần số hoán vị gen là 40%

27 tháng 6 2021

undefined

TL
27 tháng 6 2021

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen qui định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao , hoa đỏ.

=> Cao , đỏ là tính trạng trội ; thấp , trắng là tính trạng lặn . P thuần chủng tương phản

QQuy ước : 

A : cao

a : thấp

B : đỏ

b : trắng 

Tỉ lệ F2 :

Cao : thấp : 56,25 + 18,75 : 18,75 + 6,25 = 3 : 1

Tương tự , đỏ : trắng = 3 : 1

 Cho F1 tự thụ phấn đời Fcó tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ:6,25% cây thân thấp, hoa trằng. = 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3:1 ) ( 3 :1 )

=> Tuân theo quy luật phân li độc lập .

b, F1 trong phép lai trên sẽ có kiểu gen dị hợp AaBb

F1 x Fa : AaBb          x              aabb

Gfa : AB ; Ab ; aB ; ab                 ab

Fa : TLKG : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

       TLKH : cao đỏ : cao trắng : thấp đỏ : thấp trắng

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng

F1: 100% cao, đỏ

Ftự thụ phấn

F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng

↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)

→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng

 2 gen A và B phân li độc lập

Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb

Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)

Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6

18 tháng 9 2017

Đáp án A

21 tháng 12 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bài làm:

Pt/c: thân cao, hoa vàng x thân thấp; hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ.

F1 x F1

F2: cao: thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ;    A-bb = aaB- = aabb = thấp

Đỏ: vàng = 3: 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D: đỏ trội hoàn toàn so với d: vàng

Nếu các gen PLĐL kiểu hình của F2 sẽ phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài

→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd

Giả sử Bb liên kết với Dd

F2: cao đỏ A- (B-D-) = 0,405

Mà A- = 0,75

→ (B-D-) = 0,405: 0,75 = 0,54

→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04

→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị

Vậy F1: Aa Bd/bD f = 40%

Giao tử: A = a = 0,5 ;   Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2

F2 thấp đỏ thuần chủng  bao gồm các kiểu gen: AA(bD/bD) ; aa(BD/BD) ; aa(bD/bD)

Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là:

0,25 × (0,3)2  +  0,25 × (0,2)2  +  0,25 × (0,3)2  = 0,055

 

24 tháng 4 2017

Đáp án C

Pt/c: cao, vàng x thấp đỏ

F1: 100% cao, đỏ

F1 tự thụ

F2 :       cao : thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa , Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ;    A-bb = aaB- = aabb = thấp

            Đỏ : vàng = 3 : 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D đỏ >> d vàng

Do F2 có KH : 40,5 : 34,5 : 15,75 : 9,25 ≠ (9 : 7) x (3 : 1)

→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd

Giả sử Bb liên kết với Dd

F2 : cao đỏ A- (B-D-) = 0,405

Mà A- = 0,75

→ (B-D-) = 0,405 : 0,75 = 0,54

→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04

→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị

Vậy F1 : Aa Bd/bD f = 40%

Giao tử : A = a = 0,5 ;   Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2

Fthấp đỏ thuẩn chủng : AA(bbDD) ; aa(BBDD) ; aa(bbDD)

Tỉ lệ Fthấp đỏ thuẩn chủng là: 0,25 x (0,3)2  +  0,25 x (0,2)2  +  0,25 x (0,3)2  = 0,055

26 tháng 1 2019

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bài làm:

Pt/c: thân cao, hoa vàng x thân thấp; hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ.

F1 x F1

F2: cao: thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ;    A-bb = aaB- = aabb = thấp

Đỏ: vàng = 3: 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D: đỏ trội hoàn toàn so với d: vàng

Nếu các gen PLĐL kiểu hình của F2 sẽ phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài

→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd

Giả sử Bb liên kết với Dd

F2: cao đỏ A- (B-D-) = 0,405

Mà A- = 0,75

→ (B-D-) = 0,405: 0,75 = 0,54

→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04

→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị

Vậy F1: Aa Bd/bD f = 40%

Giao tử: A = a = 0,5 ;   Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2

F2 thấp đỏ thuần chủng  bao gồm các kiểu gen: AA(bD/bD) ; aa(BD/BD) ; aa(bD/bD)

Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là:

0,25 × (0,3)2  +  0,25 × (0,2)2  +  0,25 × (0,3)2  = 0,055

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.

Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
19 tháng 9 2019

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.

- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.

- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.

Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.

→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.

→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.

I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.

II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.

III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.

IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.

Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.

Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

1
18 tháng 5 2019

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.

- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.

- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.

Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.

→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.

→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.

I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.

II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.

III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.

IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.

Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

5 tháng 6 2019

Đáp án B.

- Mỗi tính trạng do một gen quy định và F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chứng tỏ thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng.

- Quy ước gen:

+ A quy định thân cao; a quy định thân thấp

+ B quy định hoa đỏ; b quy định hoa trắng.

- Ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Trong đó hoa đỏ: hoa trắng = 3:1; tỉ lệ kiểu hình thân cao : thân thấp = 3:1. Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng này là (3:1).(3:1) bằng tỉ lệ phân li của bài ra là 9:3:3:1.

Điều này chứng tỏ hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

F1 có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên kiểu gen là AaBb.

- F1 lai phân tích: AaBb x aabb = (Aa x aa)(Bb x bb)

Ta có:

Aa × aa thì đời con có 1 2  thân cao;  1 2  thân thấp.

Bb × bb đời con có  1 2  hoa đỏ;  1 2  hoa trắng.

Thân cao hoa đỏ  1 2 x 1 2 = 1 4 = 25 %

5 tháng 5 2018

Đáp án B

F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb

Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb

Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A,C,D