Cho hỗn hợp gồm Al , Ba và Na 2 CO 3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là:
A. NaAlO 2 .
B. NaOH và Ba OH 2 .
C. Ba AlO 2 2 và Ba OH 2 .
D. NaOH và NaAlO 2 .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
+ Phương trình phản ứng:
+ Vậy dung dịch X chứa NaOH và NaAlO2
Đáp án C.
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Na2CO3BaCO3 + 2NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Dung dịch X chứa NaOH và NaAlO2 hay Na[Al(OH)4].
Đáp án C.
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Dung dịch X chứa NaOH và NaAlO2 hay Na[Al(OH)4].
hỗn hợp A gồm Al, BaO và Na2CO3 ( có cùng số mol) vào nước dư xảy ra các phản ứng sau:
BaO + H2O → Ba(OH)2 (1)
1 (mol) → 1 (mol)
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH (2)
1 (mol) 1 (mol) →2 (mol)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2↑ (3)
1 (mol) → 1 (mol) → 1 (mol)
Giả sử số mol của Al, BaO và Na2CO3 là 1 (mol)
Đặt số mol các chất tham gia phản ứng vào phương trình (1), (2), (3)
=> dd X gồm: NaAlO2: 1 (mol) và NaOH dư : 1 (mol)
Kết tủa Y là: BaCO3
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Dung dịch T không hòa tan được Fe => Fe2(SO4)3 phản ứng hết
Vậy dd T gồm: Al2(SO4)3 và FeSO4
* T N 1 : A l : a m o l N a : b m o l → H 2 O N a A l O 2 : b m o l H 2 A l B T e : n N a + 3 . n P b = b + 3 b = 2 . n H 2 = 0 , 48 → b = 0 , 12 * T N 2 : A l : 0 , 12 m o l N a : a m o l → H 2 O N a A l O 2 : 0 , 12 m o l N a O H : 0 , 03 m o l + . . . a = n N a = n N a O H + n N a A l O 2 = 0 , 15 → n A l ( T N 1 , T N 2 ) = 0 , 27 m o l → m A l = 7 , 29 g
Đáp án B
Khi cho 0,06 mol HCl ⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.
⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.
⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0 , 07 - 0 , 01 × 3 4 = 0 , 01 m o l
Đáp án D
Phương trình phản ứng :
Vậy dung dịch X chứa NaOH và NaAlO 2 .