Hãy lập phương trình đường thẳng (d) đi qua các điểm cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số y = x 3 + 3 m x 2 − 3 x
A. y = m x + 3 m − 1
B. y = 2 m 3 − 2 x
C. y = − 2 m + 1 x + m
D. y = − 2 x + 2 m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
[Phương pháp trắc nghiệm]
y ' = 3 x 2 + 2 m x + 7
Bấm máy tính
Đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị là
Đáp án là B.
• Ta có y , = 3 x 2 - 1 ; Thực hiện phép chia y cho y , ta được: y = 1 3 x ( 3 x 2 - 1 ) - 2 3 x + m
Suy ra phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực đại,cực tiểu là y = - 2 3 x + m
• Thay M(3;-1) M ( 3 ; - 1 ) ⇒ - 1 = - 2 3 3 + m ⇒ - 1 = - 2 + m ⇒ m = 1
Ta có : \(y'=3x^2-6x+m^2\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow3x^2-6x+m^2=0\left(1\right)\)
Hàm số có cực trị \(\Leftrightarrow\left(1\right)\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1;x_2\)
\(\Leftrightarrow\Delta'=3\left(3-m^2\right)>0\Leftrightarrow-\sqrt{3}< m< \sqrt{3}\)
Phương trình đường thẳng d' đi qua các điểm cực trị là : \(y=\left(\frac{2}{3}m^2-2\right)x+\frac{1}{3}m^2\)
=> Các điểm cực trị là :
\(A\left(x_1;\left(\frac{2}{3}m^2-2\right)x_1+\frac{1}{3}m^2+3m\right);B\left(x_2;\left(\frac{2}{3}m^2-2\right)x_2+\frac{1}{3}m^2+3m\right);\)
Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng d và d' :
\(\Rightarrow I\left(\frac{2m^2+6m+15}{15-4m^2};\frac{11m^2+3m-30}{15-4m^2}\right)\)
A và B đối xứng đi qua d thì trước hết \(d\perp d'\Leftrightarrow\frac{2}{3}m^2-2=-2\Leftrightarrow m=0\)
Khi đó \(I\left(1;-2\right);A\left(x_1;-2x_1\right);B\left(x_2;-2x_2\right)\Rightarrow I\) là trung điểm của AB=> A và B đối xứng nhau qua d
Vậy m = 0 là giá trị cần tìm
Chọn A
[Phương pháp trắc nghiệm]
y ' = 3 x 2 - 6 x - m
Hàm số có 2 cực trị m > -3 , gọi x 1 , x 2 là hai nghiệm của phương trình y ' = 0 ,
ta có: x 1 + x 2 = 2
Bấm máy tính
Hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là
Gọi I là trung điểm của AB
⇒ I ( 1 ; - m )
Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là
Yêu cầu bài toán
Kết hợp với điều kiện thì m = 0
Điểm cực tiểu A(0;-2), điểm cực đại B(2;2)
Mình không hiểu đề bài yêu cầu tìm đường thẳng đi qua điểm A và B, đi qua cả A và B hay là các tiếp tuyến tại A và B?
y'=3x2-1 thì điểm cực đại tại \(x=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\) và điểm cực tiểu tại \(x=-\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
Vậy 2 điểm cực trị là A\(\left(\dfrac{1}{\sqrt{3}};-\dfrac{2}{3\sqrt{3}}+m\right)\)và B\(\left(-\dfrac{1}{\sqrt{3}};-\dfrac{4}{3\sqrt{3}}+m\right)\)
Đặt y=ax+b là đường thẳng đi qua M, A, B.
\(\left\{{}\begin{matrix}3a+b=-1\\\dfrac{1}{\sqrt{3}}a+b=-\dfrac{2}{3\sqrt{3}}+m\\-\dfrac{1}{\sqrt{3}}a+b=-\dfrac{4}{3\sqrt{3}}+m\end{matrix}\right.\)
Em tính được \(m=-2+\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
Đáp án B
Phương pháp:
- Gọi là một điểm cực trị của hàm số y = f x , khi đó y ' x 0 = 0 y 0 = x 0 3 + 3 m x 0 2 − 3 x 0
- Từ hệ trên ta tìm được phương trình đường thẳng đi qua x 0 ; y 0 .
Cách giải:
Có: y x = x 3 + 3 m x 2 − 3 x ⇒ y ' x = 3 x 2 + 6 m x − 3
Phương trình đường thẳng d đi qua 2 cực trị của (C) nên x 0 ; y 0 ∈ d thỏa mãn:
y ' x 0 = 0 y 0 = x 0 3 + 3 m x 0 2 − 3 x 0 ⇔ 3 x 0 2 − 6 m x − 3 = 0 y 0 = x 0 x 0 2 + 2 m x 0 − 3 x 0 + m x 0 2
x 0 2 + 2 m x 0 = 1 y 0 = − 2 x 0 + m x 0 2 ⇔ x 0 2 = − 2 m x 0 + 1 y 0 = − 2 x 0 + m − 2 m x 0 + 1
⇒ y 0 = − 2 m 2 + 1 x 0 + m
Chú ý khi giải:
Các em cũng có thể giải bài toán bằng cách khác:
- Tính y'.
- Thực hiện phép chia y cho y' ta sẽ tìm được đa thức dư là kết quả bài toán.