Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions
A. removed
B. approved
C. beloved
D. relieved
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
A. great /greɪt/ (adj): to lớn, tuyệt vời, vĩ đại
B. bean /bi:n/ (n): hạt đậu, đậu
C. teacher / 'ti:t∫ə / (n): giáo viên
D. means / 'mi:nz / (n): phương tiện
Đáp án chính xác là A vì phần gạch chân được đọc là âm /eɪ / khác với những đáp án còn lại đọc âm /i:/.
Chọn B
Enthusiasm /ɪnˈθjuː.zi.æz.əm/
Concentrate /ˈkɒn.sən.treɪt/
Experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
Certificate /səˈtɪf.ɪ.kət/
Câu B trọng âm 2, còn lại trọng âm 1
=>Chọn B
Chọn A
Interviewee /ˌɪn.tə.vjuˈiː/
Interview /ˈɪn.tə.vjuː/
Industry /ˈɪn.də.stri/
Interviewer /ˈɪn.tə.vjuː.ər/
Câu A trọng âm 4, còn lại trọng âm 1
=>Chọn A
Đáp án C.
A. removed /rɪ’ mu:vd/ (v): rời…đi
B. approved /ə’pru:vd/ (v): ủng hộ
C. beloved /bɪ’lʌvɪd/(adj): rất được yêu thích – chỉ sử dụng trước danh từ
D. relieved /rɪ’li:vd/(v): làm dịu đi, làm an tâm
Ta thấy các đáp án A, B, D đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án C là /id/.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. excitement /ɪkˈsaɪtmənt/ B. emphasis /ˈemfəsɪs/
C. document /ˈdɒkjumənt/ D. property /ˈprɒpəti/
Trọng âm đáp án A vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Chọn A
Đáp án A.
A. great / greɪt/ (adj): to lớn, tuyệt vời, vĩ đại
B. bean /bi:n/ (n): hạt đậu, đậu
C. teacher/’ti: tʃə/ (n): giáo viên
D. means /’mi:ns/ (n): phương tiện
Đáp án chính xác là A vì phần gạch chân được đọc là âm/eɪ/ khác với những đáp án còn lại đọc âm/i:/.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. workforce /ˈwɜːkfɔːs/ B. bamboo /ˌbæmˈbuː/
C. exist /ɪɡˈzɪst/ D. survive /səˈvaɪv/
Trọng âm đáp án A vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Chọn A
Đáp án C.
A. removed / rɪ'mu:vd / (v): rời... đi
B. approved / ə'pru:vd / (v): ủng hộ
C. beloved / bɪ'lʌvɪd/ (adj): rất được yêu thích - chỉ sử dụng trước danh từ
D. relieved / rɪ'li:vd / (v): làm dịu đi, làm an tâm
Ta thấy các đáp án A, B, D đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án C là /id/.
Kiến thức cần nhớ
Cách đọc đuổi -ed:
- /id/ sau từ tận cùng là t, d
- /t/ sau s, sh, ch, th, p, k, f.
- /d/ sau nguyên âm và những phụ âm còn lại.