Công thức đúng của quặng apatit là
A. Ca3(PO4)2.
B. Ca(PO3)2.
C. 3Ca3(PO4)2.CaF2.
D. CaP2O7.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(2) Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2
(3) Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
(4) Axit photphoric không có tính oxi hóa
(6) H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm
ĐÁP ÁN B
\(n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{234}{234}=1\left(kmol\right)\)
Từ PTHH ta thấy :
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{1}{3}\left(kmol\right)\)
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2\left(tt\right)}=\dfrac{1}{3\cdot80\%}=\dfrac{5}{12}\left(kmol\right)\)
\(m_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{5}{12}\cdot310=\dfrac{775}{6}\left(kg\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{775}{6\cdot38.75\%}=333.3\left(kg\right)\)
Chọn A.
Có các phát biểu sau:
(1) Đúng, quặng pirit là FeS2;
(2) Đúng
(3) Đúng, theo SGK lớp 11;
(4) Đúng, theo GK lớp 10;
(5) Đúng
(6) Sai, nicotin là chất độc tuy nhiên nó không phải chất gây nghiện
Gọi CTHH của hợp chất là: \(\overset{\left(II\right)}{Ca_x}\overset{\left(III\right)}{\left(PO_4\right)_y}\)
Ta có: \(II.x=III.y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của hợp chất là: Ca3(PO4)2
Chọn C
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca3\left(PO4\right)2}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Ca3\left(PO4\right)2}=370.0,1=37\left(g\right)\)
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca3\left(PO4\right)2}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Ca3\left(PO4\right)2}=0,1.310=31\left(g\right)\)
Chọn đáp án C
Theo SGK lớp 11