Hình chóp S.ABC có ∆ ABC đều cạnh a. SA ⊥ (ABC). Tính độ dài SA theo a biết góc giữa (SBC) và (ABC) bằng 60 ° .
A. SA = a 2
B. SA = 3 a 2
C. SA = a
D. SA = a 3 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp
- Xác định góc giữa hai mặt phẳng (góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng mà cùng vuông góc với giao tuyến).
- Tính toán, sử dụng tính chất của tam giác vuông, tam giác đều.
Cách giải:
Gọi M là trung điểm của BC .
Tam giác ABC đều nên AM ⊥ BC . Mà
SA ⊥ (ABC) => SA ⊥ BC .
=> BC ⊥ (SAM) => BC ⊥ SM .
Ta có:
nên góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là
Tam giác ABC đều cạnh a nên
Tam giác SAM vuông tại A nên
Chọn C.
Đáp án C
Phương pháp
- Xác định góc giữa hai mặt phẳng (góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng mà cùng vuông góc với giao tuyến).
Tính toán, sử dụng tính chất của tam giác vuông, tam giác đều
Lời giải:
$(ABC)\cap (SBC)=BC$
$AM\perp BC$ do $ABC$ đều
$SA\perp BC; AM\perp BC\Rightarrow SM\perp BC$
$\Rightarrow ((SBC), (ABC))=\widehat{AMS}=30^0$
$\frac{SA}{AM}=\tan \widehat{AMS}=\tan 30^0$
$\Rightarrow AM=\frac{SA}{\tan 30^0}=\sqrt{3}a$
$BC=AM:\frac{\sqrt{3}}{2}=2a$
$S_{ABC}=\frac{AM.BC}{2}=\sqrt{3}a^2$
$V_{S.ABC}=\frac{1}{3}.SA.S_{ABC}=\frac{1}{3}.a.\sqrt{3}a^2=\frac{\sqrt{3}}{3}a^3$
Ta có : \(\left(SBC\right)\cap\left(ABC\right)=BC\)
Lấy H là TĐ của BC \(\Rightarrow AH\perp BC\)
SA \(\perp\left(ABC\right)\Rightarrow SA\perp AB;AC\)
\(\Delta SAB;\Delta SAC\perp\) tại A có : \(SB=\sqrt{SA^2+AB^2}=\sqrt{SA^2+AC^2}=SC\)
\(\Rightarrow\Delta SBC\) cân tại S . Suy ra : \(SH\perp BC\)
Suy ra : \(\left(\left(SBC\right);\left(ABC\right)\right)=\left(HA;HS\right)=\widehat{SHA}\)
Tính được : AH = \(\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
\(\Delta SAH\) vuông tại A có : \(tan\widehat{SHA}=\dfrac{SA}{HA}=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}:\dfrac{a\sqrt{3}}{2}=1\Rightarrow\widehat{SHA}=45^o\)
Vậy ...
tam giác ABC đều nên AM ⊥ BC ⇒ SM ⊥ BC (theo định lí ba đường vuông góc)
Đáp án B
Đáp án B