Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 18: These facts may be familiar _______ you.
A. to
B. with
C. in
D. at
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: wait for: chờ điều gi
Dịch nghĩa: Tôi sẽ chờ em.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Dạng đảo ngữ đặc biệt: V + S (động từ được chia theo S)
Dịch: Đầu tiên là sự im lặng. Rồi một giọng nói mà tôi quen biết vang lên.
Đáp án A.
rough(adj): thô
roughly(adv): thô lỗ
roughing(v): làm dựng lên
roughen(v): làm thô
Dịch nghĩa: Bạn có thể tính toán sơ qua cuộc thám hiểm sa mạc của chúng ta có thể tốn bao nhiêu không?
Đáp án C
Giải thích:
A. By the time: Đến lúc (khi có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với By, về chính ta dùng thì tương lai hoàn thành)
B. As though: như là
As if/ as though: như là
Sau as if/ as though ta dùng thì quá khứ đơn để giả định một điều không thể có thật ở hiện tại.
Còn nếu hành động đó có thế diễn ra ở hiện tại thì ta vẫn dùng thì hiện tại.
C. As soon as: ngay khi
D. Now that = Because: bởi vì
Dịch nghĩa. Ngay khi tôi nhận được thư bạn, tôi sẽ trả lời ngay.
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I, ta có thể dùng will để chỉ khả năng xảy ra, dùng should để đưa ra gợi ý, lời khuyên, dùng can để diễn tả sự cho phép. Ở đây, việc lễ hội hoa không ảnh hưởng gì đến khả năng đi, nên chỉ chọn được should.
Dịch nghĩa: Ngày mai ở công viên sẽ có lễ hội hoa anh đào, con nên dành thời gian ngày mai ở đó nếu con không bận làm gì.
Đáp án A
Giải thích: familiar to somebody (adj) quen thuộc với ai
Dịch nghĩa: Những sự thật này có thể quen thuộc với bạn.