cho 2 đậu Hà Lan có cùng kiểu gen giao phấn vs nhau được f1 : 315 vàng trơn , 108 xanh trơn , 101 vàng nhăn , 32 xanh nhăn a) giải thích và viết sơ đồ lai kết quả trên b) cho 1 cây F1 lai phân tích :- nếu f2 thu được 50 % xanh trơn và 50% xanh nhăn thì sơ đồ lai như thế nào ( viết sơ đồ lai )- nếu f2 thu được 25% vàng trơn , 25% vàng nhăn , 25% xanh trơn , 25% xanh nhăn thì sơ đồ lai như thế nào ( viết sơ đồ lai )c) cho 1...
Đọc tiếp
cho 2 đậu Hà Lan có cùng kiểu gen giao phấn vs nhau được f1 : 315 vàng trơn , 108 xanh trơn , 101 vàng nhăn , 32 xanh nhăn
a) giải thích và viết sơ đồ lai kết quả trên
b) cho 1 cây F1 lai phân tích :
- nếu f2 thu được 50 % xanh trơn và 50% xanh nhăn thì sơ đồ lai như thế nào ( viết sơ đồ lai )
- nếu f2 thu được 25% vàng trơn , 25% vàng nhăn , 25% xanh trơn , 25% xanh nhăn thì sơ đồ lai như thế nào ( viết sơ đồ lai )
c) cho 1 cây f1 thụ phấn vs 2 cây :
+ thu được 3 vàng trơn , 1 vàng nhăn , 3 xanh trơn , 1 xanh nhăn
+ thu đc 50 vàng trơn , 50 vàng nhăn ( biết kết quả thu đc 4 loại tổ hợp )
tìm kiểu gen của cây F1 và cây 1 , cây 2.
mn giúp em với ạ tối nay phải trả lời r . xin cảm ơn mọi người nhìu ạ
Tham khảo:
* Giống nhau
- Đều là hình thức phân bào.
- Đều có một lần nhân đôi ADN.
- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...
- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.
- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.
- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.
* Khác nhau
Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Có một lần phân bào.
Có hai lần phân bào.
Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.
Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.
Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.
Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.
Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.
Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.
Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.
Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.
Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.
Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.
Tham khảo:
* Giống nhau
- Đều là hình thức phân bào.
- Đều có một lần nhân đôi ADN.
- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...
- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.
- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.
- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.
* Khác nhau
Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Có một lần phân bào.
Có hai lần phân bào.
Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.
Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo.
Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào.
Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào.
Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.
Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.
Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.
Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa.
Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.
Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.