Kim loại M tạo ra oxit MSO4 có phân tử khối của oxit là 233. Nguyên tử khối của M là ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PTK_{M_2O}=2NTK_M+16=62\\ \Rightarrow NTK_M=23(đvC)\)
Vậy M là natri (Na)
Đặt hoá trị của M là x
Theo quy tắc hoá trị, có \(x.1=I.3\rightarrow x=III\)
Vậy CTHH của Oxit kim loại M là \(M_2O_3\)
Có \(NTK_M.2+NTK_O.3=102\)
\(\rightarrow NTK_M.2+16.3=102\)
\(\rightarrow NTK_M=\frac{102-16.3}{2}==27đvC\)
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:
A. 24 B. 27 C. 56 D. 64
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3 => Oxit của M là M2O3
\(M_{M_2O_3}=M.2+16.3=102\)
=>M=27
Câu 2: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:
A. CaPO4 B. Ca2(PO4)2 C. Ca3(PO4)2 D. Ca3(PO4)3
Ca hóa trị II, PO4 hóa trị III
Câu 3: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là :
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Ta có: \(M_{hc}=27.x+62.3=213\)
=> x=1
Câu 4: Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. XSO4 B. X(SO4)3 C. X2(SO4)3 D. X3SO4
X hóa trị III, SO4 hóa trị II
Câu 5: Biết S có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. S2O2 B.S2O3 C. SO2 D. SO3
Câu 6: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3
X hóa trị III, Y hóa trị II
Câu 7: Một oxit của Crom là Cr2O3 .Muối trong đó Crom có hoá trị tương ứng là:
A. CrSO4 B. Cr2(SO4)3 C. Cr2(SO4)2 D. Cr3(SO4)2
Hóa trị của Crom trong oxit trên là III
Câu 8: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2
Sử dụng dữ kiện sau cho câu 9, 10
Nung 100 tấn canxi cacbonat theo phương trình:
CaCO3 → CaO + CO2
\(n_{CaO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\)
=> \(m_{CaO}=1.56=56\left(tấn\right)\)
\(m_{CO_2}=1.44=44\left(tấn\right)\)
Câu 9: Khối lượng CaO thu được là:
A. 52 tấn B. 54 tấn C. 56 tấn D. 58 tấn
Câu 10: Khối lượng CO2 thu được là:
A. 41 tấn B. 42 tấn C. 43 tấn D. 44 tấn
1)
PTKR2Ox = 2.NTKR + 16x = 102 (đvC)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NTKR | 43(Loại) | 35(Loại) | 27(Al) | 19(Loại) | 11(Loại) | 3(Loại) | Loại | Loại |
=> R là Al
2)
CTHH: RxOy
\(\%R=\dfrac{x.NTK_R}{160}.100\%=70\%\)
=> \(NTK_R=\dfrac{112}{x}\left(đvC\right)\)
Chỉ có x = 2 thỏa mãn \(NTK_R=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
=> R là Fe
PTKFe2Oy = 160 (đvC)
=> y = 3
CTHH: Fe2O3
Đáp án A
Hướng dẫn giải: vì M + 96 = 120 ⇒ M = 24 → M là Mg
a) MD = R + 32 (g/mol)
ME = R + n (g/mol)
Theo đề bài \(\dfrac{M_D}{M_E}\)= \(\dfrac{R+32}{R+n}\)= \(\dfrac{32}{17}\) => \(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\R=32\end{matrix}\right.\) là giá trị thỏa mãn
Vậy R là lưu huỳnh (S)
b) m 100ml dung dịch HCl = 1,2.100 = 120 gam
M2SO3 + 2HCl → 2MCl + SO2↑ + H2O
m dung dịch sau phản ứng = m M2SO3 + m dung dịch HCl - m SO2 = 126,2 gam
=> 12,6 + 120 - 126,2 = mSO2
<=> mSO2 = 6,4 gam , nSO2 = 6,4 : 64 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng , nM2SO3 = nSO2 = 0,1 mol
=> MM2SO3 = \(\dfrac{12,6}{0,1}\)= 126 (g/mol)
=> MM = (126 - 32 - 16.3) : 2 = 23 g/mol
Vậy M là natri (Na)
1) MM= \(\dfrac{m}{n}\)=\(\dfrac{11,5}{0,5}\)= 23(g/mol)
2) Gọi oxit sắt có 70% sắt là FexOy
=> \(\dfrac{56x}{56x+16y}.100=70\)
<=> 56x = 39,2x + 11,2y
<=> 16,8x = 11,2y
<=> x:y = 2:3
=> Công thức hóa học của oxit sắt là Fe2O3
Đáp án: a
Giải thích:
Ta có: \(M_{MSO_4}=M_M+32+16.4\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow M_M+32+16.4=120\)
\(\Rightarrow M_M=24\left(đvC\right)\)
Vậy: M là Mg.
Bạn tham khảo nhé!
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 có phân tử khối là 120.Kim loại M là:
a)magie b)đồng c)sắt d)bạc
Vì M + 96 = 120 ⇒ M = 24 → M là Mg
Ta có: \(PTK_{MSO_4}=NTK_M+32+16.4=233\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_M=137\left(đvC\right)\)
Nguyên tử khối của M là
MSO4=32+16.4=96
Mà nguyên tử khối của MSO4= 233
=> M=233-96=137
=> M là nguyên tử Bari